Acyclovir 800

Acyclovir 800

Acyclovir 800

Acyclovir 800 stada

Acyclovir 800 Acyclovir 800 stada
Acyclovir 800 Acyclovir 800 stada
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Acyclovir 800 stada
Giá mới:

7.000đ

Giá cũ:

7.000đ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: Stella
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Model:

Sản phẩm: Acyclovir 800 stada Bảo hành:

Tình trạng:

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Thành phần

Mỗi viên nén chứa

Hoạt chất: Acyclovir 800mg

Tá dược: Microcrystallin cellulose, copovidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan vừa đủ 1 viên.

 

Công dụng (Chỉ định)

- Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.

- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

 

Liều dùng

Acyclovir STADA 800mg được dùng bằng đường uống.

Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm herpes sinh dục: 200mg x5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức) trong khoảng 5 đến 10 ngày.

Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400mg x5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.

Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống còn 400 - 600mg/ngày.

Liều cao hơn 1g/ngày có thể được dùng.

Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.

-Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400mg x4 lần/ngày.

- Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng đợt tát phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.

- Bệnh thủy đậu: 800mg x4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.

-Herpes zoster: 800mgx5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.

- Liều dùng cho người suy thận: nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thành thải creatinin (CC).

+ CC < 10ml/phút:

Nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ.

Nhiễm Varicella zoster: 800mg mỗi 12 giờ.

+ CC khoảng 10 và 25ml/phút:

Nhiễm Varicella zoster: 800mg mỗi x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng thuốc dùng đường toàn thân ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường phục hồi và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.

Tác dụng không mong muốn thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm: bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.

- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.

- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus cùa acyclovir.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữcó thai

Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn những nguy cơ tiểm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Đóng gói

Vỉ 5 viên. Hộp 7 vỉ; Hộp 10 vỉ.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Triệu chứng

Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan (2.3mg/ml) hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.

Xử trí

Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngưng thuốc truyển nước biển hoặc điện giải.

Dược lực học

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường:

(1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

(2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

(3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Dược động học

Sinh khả dụng theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm