Carvestad 6.25

Carvestad

Carvestad 6.25

Carvestad 6.25

Carvestad 6.25 Carvestad
Carvestad 6.25 Carvestad
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Carvestad 6.25
Giá mới:

2.500đ

Giá cũ:

2.500đ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: Stella
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Model:

Sản phẩm: Carvestad 6.25 Bảo hành: 0

Tình trạng: MỚI

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Carvestad 6.25Mg Stella Là Gì?

Thuốc “Carvestad 6.25” là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm, điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định, suy tim sung huyết.

Thuốc có hình dạng viên nén hình tròn, màu vàng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Viên có thể bẻ đôi.

Thành phần

Hoạt chất: Carvedilol 6,25mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, saccharose, oxyd sắt vàng, povidon K30, crospovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Tăng huyết áp.

Đau thắt ngực ổn định.

Suy tim sung huyết.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Liều dùng

Carvestad 6.25 được dùng đường uống. Liều của carvedilol phải được xem xét cho từng người và nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của mỗi bệnh nhân.

- Tăng huyết áp

Liều khởi đầu là 12,5mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Một cách khác, liều khởi đầu 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 1 - 2 tuần tăng lên tới 12,5mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm nhiều liều. Liều 12,5mg x 1 lần/ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.

- Đau thắt ngực ổn định

Người lớn:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25mg x 2 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều từ từ với khoảng cách ít nhất là 2 tuần. Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 100mg chia làm 2 lần (50mg x 2 lần/ngày).

Người cao tuổi:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25mg x 2 lần/ngày, đây là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày.

- Suy tim sung huyết

Liều khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.

Nếu dung nạp, liều nên được tăng gấp đôi sau 2 tuần (6,25mg x 2 lần/ngày) và sau đó tăng từ từ, với khoảng cách không được ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85kg, hoặc 50mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85kg.

- Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim

Liều khởi đầu là 6,25mg x 2 lần/ngày, sau 3 - 10 ngày, liều được tăng đến 12,5mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp và sau đó tăng đến liều mục tiêu 25mg x 2 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn có thể dùng cho bệnh nhân có triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.

Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III.

Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).

Sốc tim.

Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc hướng cơ.

Suy gan.

Quá mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Carvestad 6.25 có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ thất có thể bị chậm lại.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.

Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh đang bị gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.

Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.

Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.

Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với hít thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất thoáng qua và mất đi sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt và nhức đầu.

Thường gặp

Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.

Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Ít gặp

Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.

Hiếm gặp

Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

Tiêu hóa: Nôn, táo bón.

Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.

Gan: Tăng transaminase gan.

Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.

Hô hấp: Ngạt mũi.

Tương tác với các thuốc khác

Giảm tác dụng:

Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.

Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể α1, các penicillin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.

Tăng tác dụng:

Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin.

Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.

Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.

Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propatenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.

Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.

Cyclosporin: Có sự tăng vừa phải nồng độ đáy trung bình của cyclosporin sau khi bắt đầu điều trị với carvedilol ở 21 bệnh nhân ghép thận bị thải loại mạch máu mạn tính. Trong khoảng 30% bệnh nhân, liều dùng cyclosporin phải giảm xuống để duy trì nồng độ cyclosporin trong khoảng liều trị liệu, trong khi những bệnh nhân còn lại không cần điều chỉnh liều. Trung bình, liều cyclosporin giảm khoảng 20% ở những bệnh nhân này. Do có nhiễu biến đổi giữa các cá thể trong điều chỉnh liều cần thiết nên khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin sau khi bắt đầu điều trị carvedilol và điều chỉnh liều cyclosporin phù hợp.

Bảo quản

Trong bão bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm