Nexium 40 mg

Nexium 40 mg

Nexium 40 mg

Nexium 40 mg

Nexium 40 mg
Nexium 40 mg
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Nexium 40 mg
Giá:

Liên hệ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: AstraZeneca Pharmaceutical
  • Xuất xứ: United Kingdom
  • Model:

Sản phẩm: Nexium 40 mg Bảo hành:

Tình trạng:

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Nexium 40 Là Gì?

Nexium 40 có thành phần chính là esomeprazole – thuốc ức chế bơm proton dạ dày, được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), diệt trừ vi khuẩn HP, điều trị hội chứng Zollinger Ellison,…

Thành Phần Của Nexium 40

Thông Tin Thành Phần

Viên nén có chứa:

Thành phần :

Esomeprazol............................40mg

Công Dụng Của Nexium 40

Chỉ định

Thuốc Nexium 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và:

  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và

  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.

  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Dược lực học

Nhóm dược trị liệu: Thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazole là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành.

Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.

Vị trí và cơ chế tác dụng

Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axít cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+/K+- ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Dược động học

Hấp thu và phân bố

Esomeprazole dễ bị hủy trong môi trường acid và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột.

Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazole.

Chuyển hóa và bài tiết

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). 

Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.

Liều Dùng Của Nexium 40

Cách dùng

Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.

  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn:

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và

  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: NEXIUM 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 20mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.

  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg, 1 lần/ngày.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là NEXIUM 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 – 160 mg/ngày Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.

Liều dùng khuyến cáo là:

  • Cân nặng 30 - 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin7.5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

  • Cân nặng > 40 kg: Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Về liều lượng cho bệnh nhân từ 1 đến 11 tuổi, xin tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của NEXIUM dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày.

Người tổn thương chức năng thận:

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.

Người tổn thương chức năng gan:

Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazole 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác Dụng Phụ Của Nexium 40

Khi sử dụng thuốc Nexium 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, mất ngủ

    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

    • Hệ gan mật: Tăng men gan.

    • Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Hệ tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.

    • Hệ gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.

    • Da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

Lưu Ý Của Nexium 40

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nexium 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

  • Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Thận trọng khi sử dụng

Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng NEXIUM có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir.

Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axít khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị.

Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.

Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm.

Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu).

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazole ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý này, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chữa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng NEXIUM trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazole, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Người ta chưa biết esomeprazole có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng NEXIUM trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác động của esomeprazole trên dược động học của các thuốc khác:

Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH:

Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Giống như các thuốc làm giảm độ acid dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazole, itraconazole và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazole.

Đã có báo cáo rằng omeprazole tương tác với một số chất ức chế enzym protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác dụng của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazole có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu của chát ức chế enzym protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19. Đối với atazanavir và neIfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazole, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này.

Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19:

Esomeprazole ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Omeprazole (40mg, 1 lần/ngày) làm tăng 15% Cmax và 45% AUCt của voriconazole (một cơ chất của CYP2C19).

Khi dùng đồng thời 40mg esomeprazole ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. 

Chưa biết cơ chế:

Việc sử dụng đồng thời với esomeprazole đã được báo cáo làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.

Khi dùng đồng thời các PPI, nồng độ methotrexate được báo cáo là tăng lên ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexate, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazole.

Bảo Quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30oC. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm