Nisten 5mg

Nisten 5mg

Nisten 5mg

Nisten 5mg

Nisten 5mg
Nisten 5mg
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Nisten 5mg
Giá:

Liên hệ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: Đạt Vi Phú
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Model:

Sản phẩm: Nisten 5mg Bảo hành: 0

Tình trạng: MỚI

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Nisten 5mg có thành phần chính Ivabradin. Tác dụng trong điều trị những bệnh mạch vành ở người có nhịp nút xoang bình thường.

Thuốc Nisten 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Ivabradin 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Ivabradin

- Là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh ở If nút xoang.

- Từ đó dẫn đến giảm tần số tim đơn thuần phụ thuộc liều dùng. Cụ thể là giảm khoảng 10 nhịp/phút lúc nghỉ và gắng sức ở liều thông thường, từ đó giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy cho tim.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho bệnh mạch vành ở người có nhịp nút xoang bình thường trong những trường hợp sau:

+ Không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.

+ Dùng chung với thuốc chẹn beta ở người không kiểm soát được với thuốc chẹn beta dù sử dụng ở liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim > 60 nhịp/ phút.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống nguyên viên với một ly nước, không nhai hoặc nghiền viên.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Liều khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày.

- Sau 3-4 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày tùy vào đáp ứng điều trị.

- Trong khi điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên < 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có dấu hiệu liên quan đến chậm nhịp tim như giảm huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi, nên điều chỉnh liều khoảng 2,5 mg x 2 lần/ ngày. Cần ngừng thuốc nếu vẫn duy trì < 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.

- Người già > 75 tuổi: Khởi đầu với liều thấp (2,5 mg x 2 lần/ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.

- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin > 15 ml/phút. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

- Suy gan:

+ Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

+ Thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình.

+ Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Nisten 5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức

- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/phút.

- Sốc tim.

- Nhồi máu cơ tim cấp.

- Hạ huyết áp nặng (< 99 mmHg).

- Bloc xoang tâm nhĩ.

- Suy gan nặng.

- Hội chứng suy nút xoang

- Bloc xoang tâm nhĩ.

- Suy tim cấp hoặc không ổn định.

- Dùng máy tạo nhịp.

- Đau thắt ngực không ổn định.

- Dùng chung với các thuốc ức chế cytochrome P450 3A (như Itraconazol, Ketoconazol), kháng sinh nhóm macrolid (Josamycin, Clarithromycin, Erythromycin uống...), Nefazodon, thuốc ức chế HIV protease (Ritonavir, Nelfinavir).

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng có thể gặp phải tình trạng sau:

- Rất thường gặp: Đom đóm mắt.

- Thường gặp:

+ Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.

+ Mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim.

- Không thường gặp:

+ Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn.

+ Táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút.

+ Tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh,

+ Suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.

- Hiếm gặp: Ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.

- Rất hiếm gặp: Rung tâm nhĩ, hội chứng suy nút xoang, bloc nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

- Thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như:

+ Thuốc kháng nấm azol (Itraconazol, Ketoconazol).

+ Kháng sinh nhóm macrolid (Clarithromycin, Erythromycin uống.

+ Josamycin, Telithromycin, Nefazodon.

+ Thuốc ức chế  HIV protease (Nelfinavir, Ritonavir).

- Thuốc có khả năng kéo dài QT như:

+ Thuốc tim mach (Quinidin, Ibutilide, Amiodaron, Disopyramid, Bepridil, Sotalol).

+ Không phải thuốc tim mạch (Pimozid, Pentamidin, Cisaprid, Ziprasidon, Eertindol, Mefloquin, Halofantrin, Erythromycin tiêm tĩnh mạch).

- Thận trọng khi phối hợp:

+ Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.

+ Nước ép bưởi.

- Thuốc cảm ứng CYP3A4 như St John's wort, Rifampicin, Barbiturates, phenytoin: Giảm nồng độ và tác dụng của Ivabradin.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy bằng chứng về độc tính của phôi thai, gây quái thai, tăng tỷ lệ mất chất sau cấy ghép, và tăng tỷ lệ tử vong trong tử cung và sau khi sinh. Không có dữ liệu được kiểm soát trong quá trình mang thai ở người. Do đó không sử dụng trong thai kỳ.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào trong sữa mẹ, chưa có dữ liệu trên người. Để đảm bảo an toàn, chống chỉ định cho bà mẹ có con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ đom đóm mắt thoáng qua làm thay đổi đột ngột cường độ ánh sáng gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc bất cứ rối loạn nhịp tim khác ảnh hưởng tới chức năng xoang.

- Không nên dùng ở bệnh nhân:

+ Bloc nhĩ thất độ 2, nhịp tim lúc nghỉ < 60 nhịp/phút trước khi điều trị.

+ Đang dùng với thuốc chẹn kênh calci.

+ Vừa mới sốc.

+ Hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT.

- Cần điều chỉnh liều nếu nhịp tim < 50 ml.phút hoặc có dấu hiệu liên quan đến chậm nhịp tim như mệt mỏi, chóng mặt, giảm huyết áp. Nên ngừng thuốc nếu nhịp tim vẫn dưới 50 nhịp/phút.

- Cần điều trị suy tim trước khi dùng Ivabaradin.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm