Sản phẩm: Rovas 1.5 Miu Bảo hành:
Tình trạng:
CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.
Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.
Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web
2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?
Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.
+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí)
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)
3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:
Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.
Thuốc ROVAS 1.5 M là sản phẩm của công ty dược phẩm Hậu Giang, có thành phần chính là Spiramycin với hàm lượng 1.500.000 UI.
Thuốc được chỉ định trong điều trị những trường hợp sau: Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc (thuốc lựa chọn thứ hai); Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin; Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai; Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Thuốc dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 8 viên.
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần :
Spiramycin............1500000IU
Thuốc ROVAS 1.5 M được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid.
Mã ATC: J01F A02.
Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus...
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống.
Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Phân bố
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Liều điều trị:
Người lớn: Uống 1.500.000 đến 3.000.000 IU, 3 lần trong 24 giờ (1 - 2 viên x 3 lần/ ngày).
Trẻ em: Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn: Uống 3.000.000 IU, cách 12 giờ uống một lần (2 viên x 2 lần/ ngày).
Trẻ em: Uống 75.000 IU/ kg thể trọng, cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Uống 9.000.000 IU/ ngày (6 viên/ ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc ROVAS 1.5 M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/ 100
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực;
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch);
Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp;
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc ROVAS 1.5M chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với spiramycin và erythromycin.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.