Stadnolol 50mg

Stadnolol 50mg

Stadnolol 50mg

Stadnolol 50mg

Stadnolol 50mg
Stadnolol 50mg
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Stadnolol 50mg
Giá:

Liên hệ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: Stella
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Model:

Sản phẩm: Stadnolol 50mg Bảo hành: 0

Tình trạng: MỚI

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Stadnolol 50Mg Stella 10X10 Là Gì?

Stadnolol 50 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ld Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính Atenolol.

Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Thuốc được bào chế dạng viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt khắc vạch với chữ "C" ở trên và "24" ở dưới vạch.

Thành phần

Hoạt chất: Atenolol 50mg.

Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền hồ hóa, lactose monohydrat, povidon K25, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

Atenolol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Liều dùng

Stadnolol 50 được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.

Liêu dùng

Tăng huyết áp:

Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

Đau thắt ngực:

Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Loạn nhịp tim:

Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:

Liều cho người lớn:

Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.

Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận:

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

+ CC 15 - 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.

+ CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.

+ Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Nhiễm acid chuyển hóa.

Hạ huyết áp.

Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.

Hen suyễn nặng.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.

Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.

Phối hợp với verapamil.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột.

Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

+ Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

+ Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

+ Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

+ Bệnh nhân bị u tế bao ưa crôm (khối u tuỷ thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).

+ Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

Các thuốc chẹn thụ thế beta có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).

Việc dùng atenolol có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.

Stadnolol 50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và phụ thuộc liều dùng của thuốc.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 - 5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buôn nôn.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.

Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm