Betaloc 50mg

Betaloc 50mg

Betaloc 50mg

Betaloc 50mg

Betaloc 50mg
Betaloc 50mg
0797799996 Danh mục

Betaloc 50mg

Betaloc 50mg

Thuốc Betaloc 50mg chứa Metoprolol. Thuốc dùng trong trường hợp tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực, cường giáp, đau nửa đầu và các biến chứng tim mạch khác.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Betaloc 50mg chứa:

- Metoprolol tartrate 50mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Betaloc 50mg 

Tác dụng của Metoprolol

- Metoprolol là chất thuộc nhóm ức chế beta, và tác động chọn lọc trên beta-1. Khi nồng độ các Catecholamin tăng cao sẽ làm tăng cường co bóp cơ tim, tăng nhịp tim, cung lượng tim, từ đó làm tăng huyết áp. 

- Làm ức chế hoặc giảm hoạt động của các Catecholamine này lên tim, do đó hoạt chất có công dụng hạ huyết áp và giảm các rối loạn tim mạch khác.

Chỉ định

Thuốc Betaloc 50mg được dùng trong các trường hợp:

- Điều trị tăng huyết áp và dự phòng nguy cơ mắc bệnh, tử vong, kể cả đột tử do tim mạch hoặc bệnh mạch vành.

- Người có các cơn đau thắt ngực.

- Điều trị rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn chức năng tim kèm theo đánh trống ngực.

- Bệnh nhân cường giáp.

- Dự phòng đau nửa đầu Migraine.

- Điều trị duy trì sau cơn nhồi máu cơ tim.

Cách dùng

Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Nuốt cả viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát viên.

- Nên uống lúc đói để có hiệu quả điều trị tốt nhất.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Nếu không có chỉ dẫn, liều tham khảo:

- Điều trị tăng huyết áp: 2-4 viên/ngày. Có thể uống 1 lần vào buổi sáng hoặc chia thành 2 lần uống sáng, tối.

- Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, đau nửa đầu Migraine: 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày. Uống sáng, tối.

- Rối loạn chức năng tim kèm theo đánh trống ngực: 2 viên/lần/ngày, buổi sáng. Liều tối đa có thể tăng lên 200mg/ngày nếu cần.

- Cường giáp: 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều để đạt hiệu quả điều trị.

- Điều trị sau nhồi máu cơ tim: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sáng, tối.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống bù liều ngay khi nhớ ra. Tránh uống 2 liều gần nhau hoặc uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tụt huyết áp nặng, block nhĩ-thất, suy tim, co thắt phế quản, sốc do tim, ngừng tim, chậm nhịp xoang, tím tái, hôn mê.

+ Nếu lỡ dùng nhiều hơn liều cần thiết, đến gặp ngay bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không dùng thuốc Betaloc 50mg trong các trường hợp: 

- Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân bị nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp, nhịp tim dưới 45 lần/phút, khoảng P-Q < 0.24 giây hoặc huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100mmHg.

- Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3.

- Người sử dụng liên tục hoặc ngắt quãng thuốc tăng co bóp cơ tim chủ vận thụ thể beta.

- Người chậm nhịp xoang hoặc mắc hội chứng suy nút xoang.

- Sốc do tim.

- Người rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc thường ở mức độ nhẹ và chỉ thoáng qua. Theo tần suất, chúng bao gồm:

- Thường gặp:

+ Mệt mỏi.

+ Chậm nhịp tim.

+ Chân tay lạnh.

+ Đánh trống ngực.

+ Rối loạn tiêu hóa.

+ Chóng mặt, choáng váng.

+ Nhức đầu.

+ Khó thở khi gắng sức.

- Ít gặp:

+ Block nhĩ thất.

+ Nôn.

+ Tăng cân.

+ Phù tim.

+ Mất tập trung.

+ Ngủ gà, mất ngủ.

+ Mày đay.

+ Tình trạng co thắt phế quản.

- Hiếm gặp:

+ Viêm gan.

+ Rối loạn nhịp tim.

+ Khô miệng.

+ Đau khớp.

+ Lo lắng, bồn chồn.

+ Rối loạn thị giác.

+ Lú lẫn, ảo giác, bồn chồn.

+ Nhạy cảm với ánh sáng.

Ngoài ra còn có những tác dụng phụ khác chưa được liệt kê ở đây do đáp ứng ở mỗi bệnh nhân là khác nhau. Tuy nhiên vẫn cần cảnh báo với bệnh nhân nếu có bất cứ dấu hiệu khác thường nào trong thời gian dùng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế đủ chuyên môn để được hướng dẫn.

Tương tác thuốc

Tương tác giữa thuốc Betaloc 50mg với các thuốc khác được báo cáo bao gồm:

- Hydralazine, các thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế chọn lọc COX-2, thuốc chống trầm cảm đều làm tăng nồng độ Metoprolol trong huyết tương.

- Rifampicin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương khi dùng chung.

- Adrenaline và các thuốc ức chế thụ thể Beta khác có thể làm tăng tác dụng của thuốc.

- Tương tác với thực phẩm, đồ uống: Rượu làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Bên cạnh đó, có thể xuất hiện các phản ứng bất lợi với các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Hãy báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về chế độ dùng, tránh gây ra các tương tác nặng nề.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng thuốc ở nhóm đối tượng này do thuốc có thể gây chậm nhịp tim hoặc các bất lợi khác ở thai nhi, trẻ bú mẹ. Chỉ dùng khi cân nhắc thấy lợi ích điều trị cao ở mẹ hơn hẳn các nguy cơ tiềm ẩn cho bé.

Người lái xe và vận hành máy móc

Đáp ứng của mỗi bệnh nhân với thuốc khác nhau nên các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác,...bệnh nhân có thể gặp phải hoặc không. Cần chú ý và thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc để tránh ảnh hưởng nặng nề.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30℃.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 20 viên.

Nhà sản xuất

AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd, Trung Quốc.

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm