Biresort 10mg

Biresort 10mg

Biresort 10mg

Biresort 10mg

Biresort 10mg
Biresort 10mg
0797799996 Danh mục

Biresort 10mg

Biresort 10mg

Biresort 10 Là Gì?

Biresort 10 của Công ty cổ phần dược -TTBYT Bình Định (Bidiphar), thành phần chính Isosorbid dinitrat, là thuốc dùng trong phòng và điều trị cơn đau thắt ngực và điều trị suy tim xung huyết khi phối hợp với các thuốc khác.

Biresort 10 được bào chế dưới dạng viên nén tròn, màu trắng nhẵn bóng, cạnh và thành viên lành lặn, không sức mẻ.

Thành phần

Diluted Isosorbid dinitrat tương đương Isosorbid dinitrat 10 mg

Tá dược: Flowlac, Menthol, Avicel, Aspartam, Magnesi stearat, Bột Talc, Aerosil.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.

Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Liều dùng

Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 - 10mg/lần, 2 - 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.

Phòng cơn đau thắt ngực: uống 10 - 20mg/ lần, 3 - 4 lần/ngày.

Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 - 10 mg, hoặc uống 10 - 20 mg/lần hoặc hơn, 3 - 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Huyết áp thấp, trụy tim mạch, thiếu máu nặng, tăng áp lực nội sọ, glôcôm, nhồi máu cơ tim thất phải, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, dị ứng với các nitrat hữu cơ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột.

Vì chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có qua được sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu, hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.

Ít gặp:Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp: Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe++ của huyết cầu tố thành Fe+++ làm cho huyết sắc tố không vận chuyển được oxygen, buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng rượu sẽ làm tăng giãn mạch và gây hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.

Khi dùng thuốc cùng với dlsopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hoà tan của viên ngậm Isosorbid dinitrat.

Bảo quản

Kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Quy cách:   Hộp 3 vỉ x 20 viên
Nhà sản xuất:   Bidiphar

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm