Thuốc Brilinta 90mg chứa Ticagrelor. Dùng để phòng ngừa biến cố huyết khối ở người mắc hội chứng mạch vành cấp tính, có tiền sử hoặc nguy cơ cao nhồi máu cơ tim.
Mỗi viên thuốc chứa thành phần sau:
- Ticagrelor 90mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Ticagrelor có tác dụng đối kháng trực tiếp và chọn lọc lên thụ thể P2Y12, ngăn chặn việc dẫn truyền tín hiệu cảm ứng của ADP (Adenosin Diphosphat). Từ đó ức chế quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu.
- Thuốc làm bất hoạt chất vận chuyển cân bằng Nucleoside - 1, dẫn đến tăng nồng độ Adenosin nội sinh tại chỗ, gây giãn mạch, ức chế chức năng tiểu cầu và khó thở.
Sử dụng thuốc Brilinta 90mg phối hợp với Acid Acetylsalicylic (ASA) để phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân:
- Hội chứng mạch vành cấp tính.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim.
- Nguy cơ hình thành huyết khối cao.
- Uống trước hoặc sau ăn.
- Đối với bệnh nhân có vấn đề về nuốt:
- Nghiền viên thuốc thành bột mịn, hòa với nửa cốc nước lọc và dùng ngay. Có thể tráng lại cốc bằng một ít nước để đảm bảo uống đủ liều.
- Hỗn hợp trên có thể được truyền qua ống thông mũi - dạ dày. Sau khi truyền xong, phải dùng nước rửa sạch ống thông.
- Bắt đầu với 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong ngày đầu tiên.
- Sau đó duy trì 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 12 tháng.
- Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Sử dụng liều tiếp theo đúng thời điểm đã định.
+ Không bù liều bằng cách uống gấp đôi liều khuyến cáo.
- Khi quá liều: Có thể xuất hiện các triệu chứng như khó thở, ngưng thất. Nếu lỡ uống quá liều quy định, khuyến cáo đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi điện tâm đồ và có biện pháp xử lý kịp thời.
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang chảy máu.
- Suy gan nặng.
- Đang dùng các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như Ketoconazole, Ritonavir, Clarithromycin,...
Có thể xuất hiện các tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc như:
- Rất phổ biến:
+ Rối loạn chảy máu.
+ Tăng acid uric máu.
- Phổ biến:
+ Bệnh gout, viêm khớp.
+ Nhức đầu, chóng mặt, ngất.
+ Huyết áp thấp.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, xuất huyết đường tiêu hóa.
+ Chảy máu dưới da, phát ban, ngứa,...
- Ít gặp:
+ Lú lẫn.
+ Xuất huyết nội sọ, sau phúc mạc, mắt, tai.
+ Chảy máu cơ,...
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu thấy các phản ứng ngoài ý muốn trên để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Sử dụng chung với các chế phẩm sau có thể dẫn đến các tương tác thuốc:
- Acalabrutinib, Cabozantinib, Caplacizumab,...: Tăng nguy cơ chảy máu. Các triệu chứng có thể xuất hiện như bầm tím bất thường, chóng mặt, phân màu đỏ hoặc đen, ho, nôn ra máu tươi hay khô như bã cà phê, nhức đầu dữ dội.
- Các chất cảm ứng mạnh CYP450 3A4 (Apalutamide, Carbamazepin, Clarithromycin,...): Nồng độ Ticagrelor trong máu giảm đáng kể, dẫn đến hiệu lực điều trị giảm.
- Ardeparin, Apixaban, Betrixaban,...: Tăng nguy cơ chảy máu, bao gồm xuất huyết nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong.
- Atazanavir, Boceprevir, Ceritinib,...: Nồng độ Ticagrelor trong máu tăng đáng kể, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, đe dọa tính mạng.
Liệt kê ngày với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
Các dữ liệu về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú còn rất nhiều hạn chế. Do đó, để đảm bảo an toàn, không sử dụng thuốc đối với 2 đối tượng này.
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ chóng mặt, lú lẫn. Vậy nên, thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này.
- Tránh ánh nắng trực tiếp, ẩm ướt.
- Nhiệt độ 15 - 25℃.
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
AstraZeneca A.B - Thụy Điển.