Clindamycin EG 300 mg

Clindamycin EG 300 mg

Clindamycin EG 300 mg

Clindamycin EG 300 mg

Clindamycin EG 300 mg
Clindamycin EG 300 mg
0797799996 Danh mục

Clindamycin EG 300 mg

Clindamycin EG 300 mg

Thuốc Clindamycin EG 300 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam. Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, vi khuẩn gram dương kỵ khí gây ra. Thuốc được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicilin không thích hợp.

Mỗi viên nang cứng chứa 300 mg clindamycin hydroclorid.

Mỗi viên nang cứng chứa :

Clindamycin................. 300 mg

Chỉ định

Thuốc Clindamycin EG 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm vối thuốc.

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.

  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũ màng phổi và áp-xe phổi.

  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium), các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.

  • Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.

  • Kết hợp với một số thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn gram âm ái khí thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi - buồng trứng và viêm vòi trứng. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được nhận thấy là có hiệu quả diệt được vi sinh vật này.

  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.

  • Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị một số trường hợp viêm nội tâm mạc cụ thể, khi clindamycin và nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang gây nhiễm khuẩn.

  • Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).

  • Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, ở các bệnh nhân không dung nạp với điều trị thông thường, clindamycin phối hợp với pyrimethamin được thấy là có hiệu quả.

  • Viêm phổi do Pneumocystis jirovecl (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.

  • Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.

  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.

Trên in vitro, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenlcus, B. disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M, mulleris, M. curtisil và Mycoplasma hominis.

Cách dùng

Để tránh khả năng kích thích thực quản, nên uống viên nang clindamycin hydroclorld với một cốc nước đầy.

Viên nang clindamycin không phù hợp cho trẻ em chưa có khả năng nuốt trọn viên thuốc.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng 300 mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 8, 12 giờ.

Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.

Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: 600 mg, 3 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin 300 mg mỗi 6 giờ hoặc 600 mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 - 30 mg, 1 lần/ngày trong 21 ngày.

Điều trị viêm amiđan/viêm họng cấp do liên cầu: 300 mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày.

Điều trị sốt rét: Với chỉ định này, tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.

Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: 600 mg 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Trẻ em

Liều dùng từ 8 - 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Dạng viên nang có thể không phân liều mg/kg chính xác; vì vậy, có thể cần dùng dạng bào chế khác trong một số trường hợp.

Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.

Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: Trẻ em 20 mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Đối tượng khác

Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy, không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường.

Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận và suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dự kiến là nếu xảy ra quá liều, sẽ quan sát thấy các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Khi sử dụng thuốc Clindamycin EG 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm đại tràng giả mạc.

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.

  • Da: Ban sần.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.

  • Da: Mày đay.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo.

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn.

  • Hệ tiêu hóa: Viêm thực quản, loét thực quản, vàng da.

  • Da: Hồng ban da dạng, ngứa, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens - Johnson (SJS), phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sồi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Hộp 10 vỉ * 10 viên

Công ty cổ phần Pymepharco

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm