Clopistad 75mg

Clopistad 75mg

Clopistad 75mg

Clopistad 75mg

Clopistad 75mg
Clopistad 75mg
0797799996 Danh mục

Clopistad 75mg

Clopistad 75mg

Thuốc Clopistad 75Mg Là Gì?

Clopistad có thành phần chính clopidogrel để phòng ngừa huyết khối động mạch và phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch.

Viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, một mặt có khắc số “75”, một mặt trơn.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, crospovidon, povidon K30, hydrogenated castor oil, colloidal silica khan, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch

- Những bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc có bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.

- Những bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:

+ Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhối máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm những bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với aspirin.

+ Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tan huyết khối.

Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ ở những bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không phù hợp với điều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và những người có nguy cơ chảy máu thấp, Clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.

Liều dùng

Clopistad được dùng bằnp đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Người lớn và người cao tuổi

Clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75mg/ngày. Ở những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính:

- Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): nên bắt đầu điều trị bằng Clopidogrel với liều tấn công 300mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75mg x 1 lần/ngày (kết hợp với aspirin 75 - 325mg/ngày). Do liều aspirin càng cao thì nguy cơ xuất huyết càng cao, do vậy không dùng aspirin với liều vượt quá 100mg. Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định chính thức. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hỗ trợ việc dùng đến 12 tháng và lợi ích tối đa được ghi nhận từ tháng thứ 3.

- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300mg kết hợp với aspirin và có hoặc không có tác nhân gây tan sợi huyết, tiếp theo dùng liều đơn 75mg/naày. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi không dùng liều tấn công lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được khởi đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng và tiếp tục duy trì đến ít nhất 4 tuần. Lợi ích của sự kết hợp giữa Clopidogrel với aspirin dùng sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.

- Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ, clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75mg/ngày. Nên khởi đầu và tiếp tục phối hợp với aspirin (75 - 100mg/ngày)

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.

- Suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Do nguy cơ xuất hugyết và các tác dụng không mong muốn về huyết học, nên trong quá trình điều trị nếu thấy có những triệu chứng gợi ý xuất huyết lâm sàng thì phải nhanh chóng thực hiện ngay việc đếm tế bào máu và/ hay làm các xét nghiệm thích hợp. Giống như các thuốc kháng tiểu cầu khác, nên thận trọng dùng clopidogrel ở những bệnh nhân có nguy cơ bị xuất huyết như chấn thương, phẫu thuật hay các trạng thái bệnh lý khác. Bệnh nhân nên được theo dõi một cách thận trọng bất kỳ dấu hiệu xuất huyết nào bao gồm xuất huyết ẩn, đặc biệt là trong vài tuần đầu điều trị và/ hay sau khi thực hiện các thủ thuật xâm lấn ở tim hay phẫu thuật. Không khuyến cáo sử dụng kết hợp clopidogrel với thuốc chống đông máu do kết hợp này có thể làm tăng cường độ chảy máu.

- Nếu bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật và không cần đến hiệu quả kháng tiểu cầu, nên ngưng dùng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật. Trước khi có kế hoạch phẫu thuật và trước khi dùng bất kỳ một thuốc mới nào bệnh nhân phải thông báo cho dược sĩ và nha sĩ rằng họ đang dùng clopidogrel. Clopldogrel làm kéo dài thời gian chảy máu và nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân tổn thương có xu hướng xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và nội nhãn).

- Bệnh nhân nên biết rằng thời gian cầm máu có thể kéo dài hơn bình thường khi dùng clopidogrel (riêng lẻ hay kết hợp với aspirin) và nên thông báo cho bác sĩ khi có bất kỳ chảy máu bất thường nào.

- Xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận nhưng rất hiếm gặp sau khi dùng clopidogrel, đôi khi chỉ sau một thời gian ngắn dùng thuốc. Hiện tượng này được biểu hiện bằng giảm số lượng tiểu cầu và thiếu máu tán huyết hồng cấu nhỏ đi kèm hoặc với các biểu hiện về thần kinh, rối loạn chức năng thận hoặc sốt. Xuất huyết giảm tiểu cầu là tình trạng đe dọa tính mạng đòi hỏi phải xử trí ngay bao gồm cả phương pháp trích huyết tương.

- Do thiếu dữ liệu, Clopidogrel không khuyên dùng trong 7 ngày đầu tiên sau khi đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính.

- Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những bệnh nhân suy thận. Do vậy, nên thận trọng khi dùng Clopidogrel cho những bệnh nhân này.

- Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng Clopidogrel ở những bệnh nhân bị bệnh gan vừa là những người bị chảy máu đa tạng. Do đó, nên thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

- Mạch màu: tụ máu.

- Tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.

- Da và mô dưới da: bầm tím.

- Khác: chảy máu cam.

Ítgặp

- Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

- Hệ thần kinh: xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo với kết quả gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, hoa mắt.

- Mắt: chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc).

- Tiêu hóa: loét dạ dày - tà tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.

- Da và mô dưới da: nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).

- Thận và tiết niệu: tiểu ra máu.

- Khác: kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.

Hiếm gặp

- Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.

- Tiêu hóa: xuất huyết sau phúc mạc.

- Khác: chóng mặt.

Tương tác với các thuốc khác

Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang uống các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu kể cả thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu khác và NSAID, thuốc kháng nấm, bupropion, ciclosporin, statin.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Stella

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm