Curam 1000mg

Curam 1000mg

Curam 1000mg

Curam 1000mg

Curam 1000mg
Curam 1000mg
0797799996 Danh mục

Curam 1000mg

Curam 1000mg

Curam 1000mg là sản phẩm của Lek Pharmaceuticals, chứa hoạt chất là: Amoxicillin và acid clavulanic, dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn xương khớp, vùng bụng hoặc bội nhiễm ổ bụng hậu phẫu, nhiễm khuẩn tiết niệu, phụ khoa - lậu, hạ cam và viêm đường mật, túi mật.

Viên nén bao phim có chứa :

Amoxicillin................875 mg

Acid clavulanic.........125 mg

Chỉ định

Thuốc Curam 1000mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định). 

  • Viêm tai giữa cấp tính.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).

  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

  • Viêm bàng quang.

  • Viêm thận bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.

Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với nước trước bữa ăn hay bữa ăn nhẹ trước đó.

Dùng các liều trong một ngày cách đều nhau, ít nhất 4 giờ. Không uống 2 liều trong 1 giờ.

Không dùng Curam 1000mg quá 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa khỏe, nên gặp lại bác sĩ.

Liều dùng

Sử dụng Curam 1000mg theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không chắc chắn, nên hỏi lại bác sĩ hay dược sĩ.

Người lớn và trẻ em cân nặng từ 40kg trở lên:

Liều thường dùng: 1 viên x 3 lần/ngày.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg:

Uống 20mg/5mg/kg/ngày đến 60mg/15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.

Trẻ từ 6 tuổi trở xuống:

Tốt nhất nên điều trị với Curam 1000mg dạng hỗn dịch uống hay dạng gói.

Hỏi ý kiến bác sỹ hay dược sĩ khi sử dụng viên Curam 1000mg cho trẻ cân nặng dưới 40kg.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân có các vấn đề về thận:

Có thể điều chỉnh liều. Bác sĩ có thể cho sử dụng hàm lượng khác hay thuốc khác.

Bệnh nhân có các vấn đề về gan:

Cần làm xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan.

Tiếp tục dùng Curam 1000mg cho đến khi việc điều trị hoàn tất ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Cần dùng hết các liều để giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Nếu vi khuẩn vẫn còn tồn tại, chúng có thể gây nhiễm khuẩn trở lại.

Nếu cần thêm thông tin về cách sử dụng thuốc này, xin hỏi bác sĩ hay dược sĩ.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều:

Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một vài trường hợp có thể dẫn đến suy thận.

Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc trong những trường hợp sử dụng liều cao.

Đã có báo cáo về việc amoxicillin kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu là sau khi truyền tĩnh mạch liều lớn. Nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên ống thông.

Điều trị ngộ độc:

Các triệu chứng tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, nên chú ý đến cân bằng nước điện giải.

Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Nếu dùng quá liều được khuyến cáo, các dấu hiệu có thể là cảm giác khó chịu ở bao tử (nôn, buồn nôn, tiêu chảy) hay co giật.

Báo cho bác sĩ ngay khi có thể. Mang hộp thuốc hay chai thuốc đến gặp bác sĩ.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

 

Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Các tác dụng không mong muốn được thu thập từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo hậu mãi của amoxicillin/clavulanic acid, được sắp xếp theo hệ thống phân loại cơ quan của MedDRA được liệt kê dưới đây.

Thuật ngữ dưới đây được dùng để phân loại mức độ của các tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp ( < 1/10.000), chưa biết (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.
  • Chưa biết: Các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Hiếm: Giảm tế bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
  • Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian Prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Không thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
  • Chưa biết: Tăng động có phục hồi, co giật, viêm màng não vô trùng.

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Rất thường gặp: Tiêu chảy.
  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
  • Không thường gặp: Khó tiêu.
  • Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh, đen lưỡi.

Rối loạn gan mật

  • Không thường gặp: Tăng chỉ số AST và/hoặc ALT.
  • Chưa biết: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Rối loạn da và các mô dưới da

  • Không thường gặp: Phát ban, ngứa, mày đay.
  • Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng.
  • Chưa biết: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP).

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hộp 10 vỉ * 8 viên nén bao phim

SANDOZ

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm