Famotidin 40 MG

Famotidin 40 MG

Famotidin 40 MG

Famotidin 40 MG

Famotidin 40 MG
Famotidin 40 MG
0797799996 Danh mục

Famotidin 40 MG

Famotidin 40 MG

Famotidine 40 Vdp 10X10 Là Gì?

Được chỉ định để điều trị: Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động; Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (thí dụ: Hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

Thành phần : Mỗi viên nén bao phim chứa :

Famotidin..................40mg

Tá dược....................vđ 1 viên

 

 

Được chỉ định để điều trị:

  • Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (thí dụ: Hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

Cách dùng

Dùng thuốc này đường uống trước hoặc sau bữa ăn, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng thuốc này một lần hàng ngày, thuốc thường được uống trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn:

  • Loét tá tràng: 40 mg/ngày hoặc 20 mg x 2 lần/ngày x 4 tuần, nếu cần 6-8 tuần; duy trì: 20 mg trước khi ngủ.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 20 mg/6 giờ, có thể tăng liều khi cần, bệnh nặng 160 mg/6 giờ.

  • Loét dạ dày: 40 mg/ngày trước khi ngủ x 4-8 tuần.

  • Suy thận: giảm liều 20 mg/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ không phổ biến, tuy nhiên một số người có thể bị: táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, đau cơ, buồn nôn và ói mửa.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:

  • Phát ban;

  • Khó thở;

  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng famotidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;

  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;

  • Lẫn lộn, ảo giác, co giật;

  • Tê hoặc cảm giác tê;

  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.

  • Khô miệng.

  • Chóng mặt, yếu, thay đổi tâm trạng.

  • Đau đầu.

  • Đau cơ, đau khớp.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hộp 10 vỉ * 10 viên nén bao phim

Công ty cổ phần dược phẩm T.Ư VIDIPHA

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm