Herbesser 60

Herbesser 60

Herbesser 60

Herbesser 60

Herbesser 60
Herbesser 60
0797799996 Danh mục

Herbesser 60

Herbesser 60

Herbesser 60 Là Gì?

Thuốc Herbesser 60 được sản xuất bởi P.T Tanabe Indonesia (Indonesia), thành phần chính diltiazem hydrochlorid, là thuốc được sử dụng để điều trị đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực; cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Viên nén Herbesser 60 có màu trắng, hình tròn, đường kính 8 mm, bề dày 3,5 mm.

Thành Phần Của Herbesser 60

Viên nén có chứa:

Diltiazem 60mg

Công Dụng Của Herbesser 60

Chỉ định

Thuốc Herbesser 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực.
  • Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Liều Dùng Của Herbesser 60

Cách dùng

Thuốc Herbesser 60 dùng đường uống.

Hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống, không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

Liều dùng

Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực

Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 mg diltiazem hydrochlorid mỗi ngày dùng 3 lần (90 mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60 mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180 mg/ngày), khi cần thiết.

Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình)

Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60 mg diltiazem hydrochlorid, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180 mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Nhịp tim chậm, blốc hoàn toàn nhĩ - thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v. Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.

Điều trị

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay Herbesser 60 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.

  • Nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat, isoproterenol v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.

  • Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v. và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Herbesser 60

Khi sử dụng thuốc Herbesser 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phản ứng có hại do Herbesser 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, blốc nhĩ - thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.

Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).

Các phản ứng có hại khác

 

Tần số chưa rõ

5%> phản ứng có hại ≥ 0,1%

phản ứng có hại < 0,1%

Tim mạch

Blốc xoang - nhĩ

Tim đập chậm, blốc nhĩ - thất, nóng đỏ mặt, choáng váng.

Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù.

Thần kinh - tâm thần

Triệu chứng giống Parkison

Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ.

Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ.

Gan

Tăng ALP, LDH, và γ - GTP; gan to

Phát ban.

Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay.

Tiêu hoá

 

Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn.

Phân mềm, tiêu chảy, khát.

Máu

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

   

Phản ứng có hại khác

Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng.

   

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    • Blốc nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.

    • Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.

    • Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.

    • Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.

Lưu Ý Của Herbesser 60

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Herbesser 60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).

  • Người bị blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người mang thai hoặc có thể có thai (đọc mục thời kỳ mang thai).

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng Herbesser 60 ở những người bệnh sau:

  • Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).

  • Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).

  • Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).

  • Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).

Những thận trọng quan trọng:

  • Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng Herbesser 30, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.

  • Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt, người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc.

  • Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramid phosphat) cùng với terfenadin có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khả năng tương tác với Herbesser 60 (xem mục tương tác thuốc).

Quy cách:   Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất:   Tanabe pharma

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm