Herbesser R100

Herbesser R100

Herbesser R100

Herbesser R100

Herbesser R100
Herbesser R100
0797799996 Danh mục

Herbesser R100

Herbesser R100

Thuốc Herbesser R100 có thành phần chính Diltiazem Hydrochloride. Tác dụng trong điều trị những bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Diltiazem Hydrochloride 100mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Diltiazem Hydrochloride

- Cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim, điều hòa huyết áp.

- Cơ chế: Làm giãn mạch, ức chế luồng nhập ion canxi vào các tế cơ trơn mạch vành và mạch máu ngoại biên.

Chỉ định

Thuốc Herbesser R100 được dùng cho những trường hợp sau:

- Tăng huyết áp vô cân từ mức độ nhẹ đến trung bình.

- Đau thắt ngực ổn định.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên, không được mở hoặc nhai viên nang.

- Cẩn thận lấy thuốc ra khỏi vỏ do đã có trường hợp báo cáo nuốt cả vỏ gây cứa vào niêm mạc thực quản dẫn đến biến chứng nghiêm trọng.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:

- Tăng huyết áp vô căn từ mức độ nhẹ đến trung bình.

+ Liều uống thông thường: 100 - 200 mg/lần/ngày.

+ Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

- Đau thắt ngực ổn định:

+ Liều thông thường: 100 mg/lần/ngày.

+ Nếu chưa đạt hiệu quả có thể tăng liều lên 200 mg/lần/ngày.

- Người cao tuổi: Thận trọng với liều thấp hơn.

- Không dùng cho trẻ em.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Nhịp tim chậm, bệnh tim, block nhĩ thất, hạ huyết áp.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Herbesser R100 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Bệnh tim sung huyết nghiêm trọng.

- Block nhĩ - thất cấp độ 2 và 3 hoặc hội chứng yếu nút xoang (block xoang - nhĩ, nhịp xoang chậm liên tục (< 50 nhịp/phút), ngừng xoang).

- Người mang thai hoặc đang dự định mang thai.

Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng cho ý nghĩa lâm sàng hiếm gặp:

+ Block nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng với triệu chứng chậm nhịp tim, mê sảng, choáng váng…

+ Suy tim sung huyết.

+ Hội chứng niêm mạc - da - mắt, đỏ da, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

+ Rối loạn chức năng gan, vàng da cùng với tăng một số chỉ số GTP, SALT…

- Các phản ứng có hại khác:

+ Nóng đỏ mặt, choáng váng, khó ở, nhức đầu, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, táo bón, ợ nóng, chán ăn, buồn ngủ.

+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng sản lợi, tê cóng, vú to ở đàn ông.

+ Ngừng xoang, đánh trống ngực, đau ngực, hạ huyết áp.

+ Yếu mệt, mất ngủ, buồn ngủ, mày đay, phát ban loại ban đỏ đa dạng.

+ Tiêu chảy, khát, phân mềm.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

- Thuốc phong bế beta, chế phẩm của rauwolfia: Nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block xoang-thất.

- Digitalis: Nhịp tim chậm, ngộ độc Digitalis.

- Thuốc chống loạn nhịp tim: Ngừng xoang, nhịp tim chậm, block nhĩ-thất.

- Aprindin hydrochloride: Tăng nồng độ của 2 thuốc trong máu.

- Thuốc đối kháng canxi: Tăng tác dụng làm giảm huyết áp.

- Triazolam: Tăng tác dụng an thần và gây ngủ.

- Selegiline hydrochloride: Tăng tác dụng và độc tính của những thuốc này.

- Theophylline: Buồn nôn, nôn, mất ngủ, nhức đầu.

- Cilostazol, Vinorelbine tartrate, Cyclosporin, Phenytoin: Tác dụng có thể tăng lên.

- Thuốc ức chế HIV protease, Cimetidine: Tăng tác dụng làm hạ huyết áp.

- Terfenadine: Kéo dài khoảng QT.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy khả năng gây quái thai làm bất thường về bộ xương, loạn sản, độc với phổi, thậm chí tử vong. Vì vậy, chống chỉ định cho đối tượng này.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết trong sữa mẹ, do đó ngừng thuốc nếu cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ hạ huyết áp làm chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trọng khi sử dụng ở người:

+ Suy tim sung huyết.

+ Người nhịp tim quá chậm.

+ Hạ huyết áp nghiêm trọng.

+ Rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan-thận

- Thuốc đối kháng canxi nếu ngừng đột ngột sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Do đó cần giảm liều dần dần.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Mitsubishi Tanabe Pharma Factory Ltd.

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm