Lostad T25

Lostad T25

Lostad T25

Lostad T25

Lostad T25
Lostad T25
0797799996 Danh mục

Lostad T25

Lostad T25

Lostad T25 Là Gì?

Thuốc Lostad T25 sản xuất bởi công ty TNHH Stellapharm. Thuốc chứa losartan có hoạt tính ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: Cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). 

Thuốc sản xuất dạng viên nén bao phim. Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum có khắc vạch.

Thành phần

Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 25 mg

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng, sáp carnauba.

Công dụng (Chỉ định)

Losartan được dùng để điều trị:

Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Liều dùng

Lostad T25 được dùng bằng đường uống.

Tăng huyết áp:

Người lớn:

Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.

Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2:

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

 

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong mật, vì vậy nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.

Lostad T25 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần theo thời gian.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10)

Tim mạch: Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh.

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.

Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Thần kinh cơ-xương: Đau lưng/đau chân, đau cơ.

Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A-V độ II, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.

Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban.

Nội tiết-Chuyển hóa: Bệnh gút.

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau cơ xơ hóa, yếu cơ.

Mắt: Nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.

Tai: Ù tai.

Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin.

Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở.

Các tác dụng khác: Toát mồ hôl.

 

Tương tác với các thuốc khác

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.

Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Công ty TNHH Stellapharm

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm