Lostad T50

Lostad T50

Lostad T50

Lostad T50

Lostad T50
Lostad T50
0797799996 Danh mục

Lostad T50

Lostad T50

Thuốc Lostad T50 có chứa thành phần chính là Losartan kali, tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim hiệu quả.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

- Losartan kali 50 mg.

- Tá dược Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, Microcrystallin cellulose, Colloidal silica khan, Magie stearat, Opadry trắng, sáp Carnauba.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Losartan kali trong công thức

Tác dụng đối kháng Angiotensin II:

- Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn Angiotensin II gây co mạch và tiết Aldosteron bằng cách ức chế có chọn lọc liên kết giữa Angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô của cơ thể.

- Sau khi hấp thu, Losartan bị chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, các chất này mạnh hơn Losartan 10 - 40 lần.

- Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính không ức chế ACE (enzym chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II và phân hủy bradykinin).

Chỉ định

Thuốc Losartan 50 được dùng trong điều trị:

- Suy tim, nhồi máu cơ tim.

- Tăng huyết áp, đặc biệt là người bị ho do sử dụng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại tâm thất trái.

- Bệnh thận ở người bệnh tiểu đường (Creatinin huyết thanh khoảng 1,3 - 3,0 mg/dl, cân nặng ≤ 60kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới trên 60kg và protein niệu).

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường uống, uống nguyên viên, không nhai, nghiền, bẻ viên thuốc.

Liều dùng

- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn:

+ Liều thường dùng 1 viên/lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều 2 viên/lần/ngày hoặc uống 1viên/lần, ngày 2 lần. Thuốc đạt được tác dụng hạ huyết áp tối đa sau khi bắt đầu điều trị 3 - 6 tuần.

+ Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, bệnh nhân suy gan, thận: Liều khởi đầu 25mg/lần/ngày.

- Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày, tăng liều đến 2 viên/lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Quá liều:

- Thường gặp nhất là tình trạng hạ huyết áp và nhịp tim nhanh khi quá liều. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.

- Nếu xuất hiện biểu hiện hạ huyết áp, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ bằng biện pháp thẩm phân máu.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Lostad T50  cho các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ của Losartan thường nhẹ và thoáng qua như: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng.

- Hiếm gặp suy chức năng thận, ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, tăng chỉ số enzym gan, hội chứng ly giải cơ vân.

- Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

- Trường hợp tăng Kali huyết, đau cơ, đau khớp đã được báo cáo.

- Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin khác.

- Các phản ứng phụ khác: đau lưng, mệt mỏi, rối loạn đường hô hấp, rối loạn tiêu hoá, giảm bạch cầu trung tính.

Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.

Tương tác thuốc

- Không có sự tương tác dược động đáng kể giữa Losartan với Digoxin, Warfarin, Hydroclorothiazid, Cimetidin và Phenobarbital.

- Fluconazol (thuốc ức chế P450 2C9) làm tăng nồng độ Losartan.

- Indomethacin: làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp của thuốc.

- Làm tăng Kali huyết thanh khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa kali.

- Rifampicin làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.

Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Thuốc tác dụng lên hệ thống Renin-angiotensin, có thể gây tổn thương, thậm chí là tử vong cho thai nhi đang phát triển khi sử dụng ở phụ nữ mang thai trên 3 tháng. Ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt khi phát hiện mang thai.

- Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ. Nên ngừng thuốc hoặc không cho con bú khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, thuốc có thể gây ra chóng mặt, buồn ngủ khi điều trị tăng huyết áp. Thận trọng khi sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

- Nên giảm liều ở người bị suy thận và cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

- Nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

- Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

- Thành phần tá dược có chứa Lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-galactose hay thiếu hụt enzym Lactase toàn phần.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stella.

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm