Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP
Pantostad 40 CAP
0797799996 Danh mục

Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP

Pantostad 40 CAP được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính Pantoprazole, là thuốc dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên. Thuốc còn được dùng để diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét do H. pylori, loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.

Viên nang cứng số 0, đầu nang màu xanh dương in logo màu trắng, thân nang màu trắng, chứa vi hạt hình cầu màu trắng hay trắng ngà.

Mỗi viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột chứa: 

Pantoprazole.................40 mg

Thuốc Pantostad 40 CAP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
  • Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng, diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét do H. pylori, hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác ở người lớn.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Không nên nhai hay nghiền viên thuốc, nên uống nguyên viên 1 giờ trước bữa ăn với nước.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản

1 viên/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Thời gian điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản thường cần 4 tuần. Điều trị thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi.

Người lớn

Diệt trừ H. pylori trong phối hợp với hai kháng sinh thích hợp

Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng dương tính với H. pylori, liệu pháp phối hợp có thể diệt trừ được mầm bệnh. Tuỳ theo kiểu đề kháng, những kết hợp sau đây được khuyến cáo để diệt H. pylori: 

  • 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
  • 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hay 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày + 250 – 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
  • 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hay 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày.

Trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori, nên uống viên pantoprazole 40 mg thứ hai 1 giờ trước bữa ăn tối. Liệu pháp phối hợp thường được thực hiện trong 7 ngày và có thể được kéo dài thêm 7 ngày nữa. Để đảm bảo chữa lành vết loét, điều trị tiếp với pantoprazole, cân nhắc liều khuyến cáo đối với loét dạ dày và tá tràng.

Nếu bệnh nhân âm tính với H.pylori thì không lựa chọn liệu pháp phối hợp, nên áp dụng các hướng dẫn liều lượng sau đây đối với đơn trị liệu pantoprazole:

  • Điều trị loét dạ dày: 1 viên pantoprazole 40 mg/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Thời gian điều trị loét dạ dày thường 4 tuần. Điều trị thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi.
  • Điều trị loét tá tràng: 1 viên pantoprazole 40 mg/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Loét tá tràng thường khỏi trong vòng 2 tuần. Điều trị thêm 2 tuần nữa nếu chưa khỏi.

Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác

Đối với việc điều trị lâu dài hội chứng Zollinger–Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý khác, nên bắt đầu điều trị với liều 80 mg/ngày (2 viên pantoprazole 40 mg). Sau đó, có thể tăng hoặc giảm liều nếu cần, sử dụng các phép đo sự tiết acid dạ dày theo hướng dẫn. Với liều trên 80 mg/ngày, liều dùng nên chia 2 lần/ngày. Có thể tăng tạm thời liều trên 160 mg pantoprazole nhưng không nên sử dụng lâu hơn thời gian cần để kiểm soát acid thỏa đáng. Không giới hạn khoảng thời gian điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý khác và nên điều chỉnh theo nhu cầu lâm sàng.

Bệnh nhân suy gan

Không vượt quá 20 mg pantoprazole/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp với liều này) ở bệnh nhân suy gan nặng. Pantoprazole không được sử dụng trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ trung bình đến nặng vì hiện nay không có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của pantoprazole trong liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Pantoprazole không được sử dụng trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori ở bệnh nhân suy thận vì hiện nay không có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của pantoprazole trong liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân này.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Viên pantoprazole 40 mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi do dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này còn hạn chế.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều với các dấu hiệu nhiễm độc lâm sàng, ngoài việc điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có khuyến cáo điều trị chuyên biệt nào.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Khi sử dụng thuốc Pantostad 40 CAP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.

  • Gan mật: Tăng enzyme gan.

  • Da: Ban, ngoại ban, phát ban, ngứa.

  • Cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.

  • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid huyết và tăng lipid (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng.

  • Tâm thần: Trầm cảm.

  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

  • Mắt: Rối loạn thị lực, nhìn mờ.

  • Gan mật: Tăng bilirubin.

  • Da: Mày đay, phù mạch.

  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

  • Hệ thống sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.

  • Toàn thân: Tăng nhiệt độ cơ thể, phù ngoại vi.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

  • Tâm thần: Mất phương hướng.

Không rõ tần suất

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết (có liên quan với hạ magnesi huyết), hạ kali huyết.

  • Tâm thần: Ảo giác, nhầm lẫn.

  • Hệ thần kinh: Dị cảm.

  • Gan mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan.

  • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp ở da.

  • Cơ xương và mô liên kết: Co cơ(hậu quả của rối loạn điện giải).

  • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ (có thể tiến triển đến suy thận).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Hộp 4 vỉ * 7 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột

Công ty TNHH LD Stellapharm

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm