Perindastad 4

Perindastad 4

Perindastad 4

Perindastad 4

Perindastad 4
Perindastad 4
0797799996 Danh mục

Perindastad 4

Perindastad 4

Perindastad 4Mg Là Gì?

Perindastad 4 của Công ty TNHH Liên doanh STADA - Việt Nam, hoạt chất chính là Perindopril erbumin, là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp; điều trị triệu chứng suy tim; bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Perindastad 4 được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén dài, màu xanh lá, hai cạnh khắc vạch, một mặt có khắc “4”, một mặt trơn. Hộp 1 vỉ x 30 viên.

 

Thành Phần Của Perindastad 4Mg

Thông Tin Thành Phần

Viên nén có chứa:

Perindopril 4mg

Công Dụng Của Perindastad 4Mg

Chỉ định

Thuốc Perindastad 4 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tăng huyết áp.

Điều trị triệu chứng suy tim.

Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Dược lực học

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE) Men chuyển đổi hay kinase, là một exopeptidase cho phép chuyển angiotensinI thành chất co mạch angiotensin II cũng như thoái biến chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid bất hoạt.

Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế phản hồi ngược âm tính sự phóng thích renin) và giảm tiết aldosteron, Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE cũng làm tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein-kinin nội tại và trong tuần hoàn.

Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các chất ức chế ACE và chịu trách nhiệm một phần về một vài tác dụng phụ (như ho). Perindopril tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính ức chế ACE trong in vitro.

Dược động học

Perindopril tác động như là một tiền chất của dạng có hoạt tính diacid perindoprilat. Sau khi uống, Perindopril được hấp thụ nhanh chóng với sinh khá dụng khoảng 65 - 75%. 

Thuốc được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu là ở gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không có hoạt tính bao gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển đổi của perindopril thành perindoprilat. Nồng độ trong huyết tương của perindoprilat đạt được sau 3 - 4 giờ uống perindopril. Perindoprilat gắn với protein huyết tương khoảng 10 - 20%. 

Perindopril được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, perindoprilat và các chất chuyên hóa khác. Sự thải trừ perindopriat qua hai giai đoạn với thời gian bán phân bố khoảng 5 giờ và thời gian bán thải từ 25 - 30 giờ hoặc dài hơn, thời gian bán thải sau cùng hiện diện dưới dạng gắn kết chặt chẽ với men chuyển angiotensin. Sự thải trừ qua perindopalat giảm khi suy thận. Cả perindopril và perindoprilat đều bị loại trừ bằng các thẩm phân.

Liều Dùng Của Perindastad 4Mg

Cách dùng

Dùng bằng đường uống. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.

Liều dùng

Tăng huyết áp 

  • Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị 

  • Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8 mg tùy thuộc vào chức năng thận. 

Triệu chứng suy tim 

Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ ngày nếu dung nạp.

Bệnh động mạch vành ổn định 

  • Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt.

  • Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.

Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận

  • Độ thanh thải đeatinin từ 30 - 60 ml/phút: 2 mg/ngày.

  • Độ thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày.

  • Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm nhân máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm tách.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác Dụng Phụ Của Perindastad 4Mg

Khi sử dụng thuốc Perindastad 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    • Thần kinh. Nhức đầu, rối loạn thị giác và/ hoặc giấc ngủ, suy nhược, khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.

    •  Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.

    • Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.

    • Hô hấp: Đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm, chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.

    • Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.

    • Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.

    • Sinh hóa: Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.

    • Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).

Lưu Ý Của Perindastad 4Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Perindastad 4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

  • Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Quy cách:   Hộp 1 vỉ x 30 viên
Dạng bào chế:   Viên nén

Công ty TNHH Liên doanh Stella - Việt Nam

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm