Procoralan 7.5mg

Procoralan 7.5mg

Procoralan 7.5mg

Procoralan 7.5mg

Procoralan 7.5mg
Procoralan 7.5mg
0797799996 Danh mục

Procoralan 7.5mg

Procoralan 7.5mg

Triệu chứng đau thắt ngực không chỉ gây khó thở, khó chịu cho người bệnh mà còn dẫn đến các nguy cơ đe dọa tính mạng nếu không điều trị kịp thời. Hiểu rõ được sự nguy hiểm này, Công ty dược phẩm Servier nối tiếng nước Pháp đã cho ra đời Thuốc chống đau thắt ngực Procoralan Tab 7.5mg. Thuốc Procoralan giúp hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa các triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính an toàn và hiệu quả.

Mỗi viên thuốc chống đau thắt ngực Procoralan được chiết xuất từ Ivabradine 7,5mg và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ uống. Sản phẩm được đóng gói theo hộp gồm 4 vỉ x 14 viên rất nhỏ gọn, giúp bạn dễ dàng đem theo và sử dụng khi cần thiết. Sản phẩm đã được thử nghiệm lâm sàng trước khi tung ra thị trường với hiệu quả và độ an toàn cao nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng. 

Thuốc chống đau thắt ngực Procoralan được xếp vào nhóm thuốc trợ tim giúp chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ rất hiệu quả và được các chuyên gia khuyên dùng.

Thành phần

 

Procoralan 7.5mg:một viên nén bao phim chứa 7.5mg ivabradin (tương ứng 8.085mg ivabradin hydrochloride).

 

Các thành phần khác trong lõi của viên nén gồm:lactose monohydrate, magiê stearat (E470 B), tinh bột ngô, maltodextrin, silica khan dạng keo (E551).

Bao phim:hypromellose (E464), titan dioxid (E171), macrogol 6000, glycerol (E422), magie stearat (E470 B), sắt oxyd màu vàng (E172), sắt oxyd đỏ (E172).

 

Công dụng (Chỉ định)Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:

 

Ivabradin được chỉ định để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính đối với bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim ≥ 70 nhịp/phút. Ivabradin được chỉ định:

 

- Ở người lớn không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta.

 

- Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu thuốc chẹn beta.

 

Điều trị suy tim mạn tính:

 

Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và có tần số tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.

 

Liều dùngLiều lượng:

 

Có sẵn các viên nén bao phim dưới hai dạng hàm lượng 5mg và 7.5mg ivabradin cho các liều khác nhau.

 

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:

 

Việc khởi trị hoặc chỉnh liều điều trị được khuyến cáo diễn ra khi tiến hành đo nhiều lần tần số tim cũng như kiểm soát điện tâm đồ hoặc theo dõi ngoại trú 24 giờ.

 

Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau ba đến bốn tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, cần tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 2.5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày. Liều duy trì không nên vượt quá 7.5mg hai lần mỗi ngày.

 

Nếu không có sự cải thiện triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi khởi trị, cần ngưng việc điều trị bằng ivabradin.

 

Thêm vào đó, việc dừng điều trị cần được cân nhắc nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có sự giảm đáng kể trên lâm sàng về tần số tim lúc nghỉ trong vòng ba tháng.

 

Nếu, trong quá trình điều trị, tần số tim giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, liều điều trị cần được giảm xuống, có thể là 2.5mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi tần số tim. Cần ngừng điều trị nếu tần số tim duy trì ở mức dưới 50 nhịp/phút hoặc triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn ngay cả khi giảm liều.

 

Điều trị suy tim mạn tính:

 

Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sĩ điều trị được khuyến cáo nên có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính. Liều khởi trị thông thường được khuyến cáo của ivabradin là 5mg hai lần mỗi ngày. Sau hai tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7.5mg hai lần mỗi ngày nếu tần số tim lúc nghỉ của bạn liên tục trên 60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2.5mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày) nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc trong trường hợp có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp. Nếu tần số tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5mg hai lần mỗi ngày.

 

Nếu trong quá trình điều trị, tần số tim lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều dùng cần được giảm xuống liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng 7.5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, những bệnh nhân đang sử dụng liều 2.5mg hoặc 5mg hai lần mỗi ngày có thể được chỉnh tới mức liều cao hơn.

 

Phải ngưng điều trị trong trường hợp tần số tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại.

 

Đối tượng đặc biệt:

 

Người cao tuổi:

 

Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn (2.5mg hai lần mỗi ngày ví dụ nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.

 

Bệnh nhân suy thận:

 

Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinine trên 15ml/phút.

 

Hiện chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 15ml/phút. Ivabradin do đó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.

 

Bệnh nhân suy gan:

 

Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ. Nên thận trọng khi sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Chống chỉ định sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan nặng, do chưa được nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này và có dự liệu về sự gia tăng mạnh nồng độ.

 

Trẻ em:

 

Hiệu quả và an toàn của ivabradin trong điều trị suy tim mãn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

 

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

 

- Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.

 

- Sốc tim.

 

- Nhồi máu cơ tim cấp.

 

- Hạ huyết áp nghiêm trọng (<90/50mmHg).

 

- Suy gan nặng.

 

- Rối loạn chức năng nút xoang.

 

- Block xoang nhĩ.

 

- Suy tim cấp hoặc không ổn định.

 

- Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (tần số tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp).

 

- Đau thắt ngực không ổn định.

 

- Block nhĩ thất độ 3.

 

- Phối hợp với thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), thuốc kháng sinh marolid (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodone.

 

- Phối hợp với verapamil hoặc diltiazem là những thuốc ức chế trung bình CYP3A4 và có đặc tính làm giảm nhịp tim.

 

- Mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Nhìn chói sáng, nhịp tim chậm, nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác. Hiếm: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, khó thở, rút cơ.

Đóng gói

 

Viên nén Procoralan 7.5mg có màu hồng, bao phim, hình tam giác, một mặt khắc số “7.5”, mặt kia có biểu tượng procoralan-75-mg.

Các viên nén được đóng gói trong các vỉ (nhôm/PVC) in ngày chứa 14 viên nén. Một hộp có 4 vỉ.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Servier, Pháp

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm