Repraz 20mg

Repraz 20mg

Repraz 20mg

Repraz 20mg

Repraz 20mg
Repraz 20mg
0797799996 Danh mục

Repraz 20mg

Repraz 20mg

Thuốc Repraz - 20 được sản xuất bởi M/S. Medley Pharmaceuticals Limited, với thành phần chính Natri rabeprazole. Thuốc dùng để điều trị loét tá tràng cấp tính; loét dạ dày cấp tính; hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản có hoặc không có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước; hội chứng Zollinger – Ellison. Thuốc còn được dùng kết hợp với liệu trình kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét hành tá tràng.

Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim màu nâu, hình tròn, hai mặt lồi.

Thành phần:

Mỗi viên nén bao tan ở ruột chứa : Natri Rabeprazole 20mg

Chỉ định

Thuốc Repraz - 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày–thực quản có hoặc không có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Kết hợp với liệu trình kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét hành tá tràng.

Dược lực học

Rabeprazole là dẫn chất benzimidazole, có tác dụng ức chế bơm proton. Rabeprazole là thế hệ mới của các chất ức chế bơm proton (PPI) được thế ở nhân benzimidazole, ức chế được sự tiết acid dạ dày do làm bất hoạt enzyme H+/K+–ATPase ở tế bào thành dạ dày.

Rabeprazole có tác dụng ức chế tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng kích thích, không có chất kháng acetylcholine hoặc đối kháng thụ thể histamine H2, bằng cách ức chế enzyme H+/K+–ATPase ở tế bào thành của niêm mạc dạ dày. Enzyme này được coi là bơm acid, hydrogen hoặc proton trong tế bào thành nên rabeprazole được coi là thuốc ức chế bơm proton.

Rabeprazole gắn vào enzyme H+/K+–ATPase, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị. Trong tế bào thành của dạ dày, rabeprazole được proton hoá và chuyển thành sulfenamide dạng hoạt động, sau đó gắn với cysteine của bơm proton làm enzyme này bất hoạt.

Dược động học

Hấp thu

Rabeprazole hấp thu rất nhanh và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 3,5 giờ sau khi uống thuốc.

Sinh khả dụng đường uống khoảng 52% đối với viên nén bao tan trong ruột do bị chuyển hoá qua vòng tuần hoàn đầu và không thay đổi nhiều khi dùng liều một lần hoặc liều lặp lại.

Phân bố

Rabeprazole gắn gần 97% với các protein huyết tương.

Chuyển hoá

In vitro, rabeprazole chuyển hoá trong gan bởi các isoenzyme cytochrome P450 (CYP2C19 và CYP3A4) thành các dẫn chất thioeter, thioeter của acid carboxylic, sulfon và desmethylthioeter.

Ở nồng độ huyết tương thử nghiệm, rabeprazole không cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4.

Thải trừ

Các dẫn chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (gần 90%), phần còn lại thải trừ qua phân.

Thời gian bán thải của rabeprazole trong huyết tương khoảng 1 giờ, tăng 2 – 3 lần ở bệnh nhân suy gan, 1,6 lần ở những người enzyme Cyp219 chuyển hóa chậm và tăng 30% ở người cao tuổi.

Cách dùng

Thuốc Repraz - 20 dùng đường uống. Uống viên thuốc nguyên vẹn, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.

Liều dùng

Trường hợp loét tá tràng cấp tính: Uống 20 mg/ngày, 1 lần vào buổi sáng. Uống trong 4 tuần nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.

Trường hợp loét dạ dày cấp lành tính: Uống 20 mg/ngày, 1 lần vào buổi sáng, trong 6 tuần. Tiếp tục uống 6 tuần nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.

Hội chứng trào ngược dạ dày–thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước: Uống 20 mg x 1 lần/ngày x 4 – 8 tuần. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản phải điều trị lâu dài. Để điều trị duy trì, khuyến cáo liều hàng ngày 10 – 20 mg x 1 lần/ngày phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản không viêm thực quản: Liều khuyến cáo 10 mg/lần/ngày cho đến 4 tuần, sau đó 10 mg/lần/ngày khi cần. Nếu triệu chứng bệnh không được kiểm soát trong 4 tuần, bệnh nhân cần được tái khám.

Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên tối đa 120 mg/ngày, chia 2 lần tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân. Có thể chỉ định liều 1 lần/ngày lên đến 100 mg. Liệu trình kéo dài đến khi hết triệu chứng lâm sàng.

Loét hành tá tràng và loét dạ dày lành tính kết hợp với nhiễm H.Pylori: Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau đây trong vòng 7 ngày: Rabeprazole 200 mg/lần x 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g/lần x 2 lần/ngày. Thuốc được uống vào buổi sáng và buổi tối.

Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Do rabeprazole kết hợp rất mạnh với protein nên không thể thải trừ bằng phương pháp thẩm phân.

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Khi sử dụng thuốc Repraz-20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.

  • Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm mũi.

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón.

  • Toàn thân: Suy nhược.

  • Da: Mẩn ngứa.

  • Cơ xương: Đau lưng.

  • Nhiễm khuẩn, các triệu chứng giống cúm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Bồn chồn, buồn ngủ.

  • Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.

  • Da: Ngứa, hồng ban.

  • Cơ xương: Đau cơ, chuột rút, đau khớp.

  • Tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường niệu.

  • Gan: Tăng enzyme gan.

  • Toàn thân: Ớn lạnh, sốt.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm/tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Tim mạch: Tăng huyết áp.

  • Tiêu hoá: Chán ăn, viêm dạ dày, viêm răng, rối loạn vị giác, tăng cân.

  • Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não do gan.

  • Thần kinh: Trầm cảm.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Da: Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng phồng nước.

  • Thận: Viêm thận kẽ.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Không xác định tần suất

  • Chuyển hoá: Giảm natri huyết.

  • Mạch: Phù ngoại biên.

  • Sinh dục: Chứng vú to ở đàn ông.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các ADR thường nhẹ và hết khi ngừng thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hộp 3 vỉ * 10 viên

MEDLEY Pharmaceuticals LTD

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm