Terbisil 250 mg

Terbisil 250 mg

Terbisil 250 mg

Terbisil 250 mg

Terbisil 250 mg
Terbisil 250 mg
0797799996 Danh mục

Terbisil 250 mg

Terbisil 250 mg

Terbisil Tablet là sản phẩm của Công ty Santa Farma Ilac Sanayii A.S., có thành phần chính là terbinafine. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm toàn thân, nấm chân, nấm móng...

Terbisil Tablet được bào chế dạng viên nén hai mặt lồi, hình tròn, màu trắng hoặc gần trắng với một mặt khắc vạch chia và "250" được khắc trên mặt kia, viên có thể bẻ đôi. Thuốc đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ x 7 viên.

Viên nén có chứa :

Terbinafina.............250mg

Chỉ định

Ðiều trị các bệnh lý nhiễm nấm như:  

  • Nấm móng do nấm da gây ra.

  • Nấm da đầu.

  • Nấm toàn thân, nấm chân, nấm bẹn và nhiễm nấm men trên da chủ yếu gây ra bởi chi Candida (Candida albicans). Cần điều trị bằng thuốc đường toàn thân do cơ địa bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng và mức độ lan rộng của viêm nhiễm.

Lưu ý: Terbisil Tablet không hiệu quả trong điều trị bệnh lang ben do Pityrosporum orbiculare (Malessezia furfur) gây ra.

Cách dùng

Uống thuốc khi đói hoặc sau bữa ăn cùng với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Tốt nhất nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.

Liều dùng

Người lớn

250 mg x 1 lần/ngày.

Thời gian điều trị

Thời gian điều trị phụ thuộc vào chỉ định và mức độ nghiêm trọng của nhiễm nấm.

Nấm móng

Ở hầu hết các bệnh nhân, thời gian điều trị thành công là 6 - 12 tuần.

Nhiễm nấm móng tay, thời gian điều trị thường là 6 tuần. 

Nhiễm nấm móng chân, đặc biệt là móng chân cái, thời gian điều trị là 12 tuần.

Trong một số trường hợp, đặc biệt nếu móng mọc chậm, có thể cần điều trị lâu hơn.

Hiệu quả lâm sàng tối ưu thường xuất hiện trong vài tháng sau khi chữa khỏi, nghĩa là khoảng thời gian cần thiết cho sự phát triển của móng khỏe mạnh.

Nấm da

Nấm chân (kẽ ngón, bàn chân, cạnh chân): 2 - 6 tuần.

Nấm toàn thân: 2 - 4 tuần.

Nấm da do Candida: 2 - 4 tuần.

Các triệu chứng lâm sàng của nhiễm nấm có thể tồn tại đến khoảng vài tuần sau khi chữa khỏi bệnh.

Nấm da đầu

Bệnh nấm da đầu thường xảy ra ở trẻ em. Thời gian điều trị khoảng 4 tuần.

Suy gan

Chống chỉ định Terbisil Tablet cho những bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính hoặc cấp tính.

Suy thận

Terbisil Tablet chưa được nghiên cứu đầy đủ ở bệnh nhân suy thận, do đó không khuyến cáo kê đơn cho nhóm bệnh nhân này.

Bệnh nhân cao tuổi 

Không có bằng chứng cho thấy bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên) cần phải liều lượng hoặc gặp các tác dụng phụ khác với những bệnh nhân trẻ tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan thận nên cần thận trọng khi chỉ định.

Trẻ em

Trẻ em trên 2 tuổi có khả năng dung nạp tốt Terbisil Tablet.

  • Không có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi (hoặc < 12 kg).

  • Trẻ em < 20 kg: Chỉ kê Terbisil Tablet khi không có phương pháp điều trị thay thế và nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.

  • Trẻ em 20 - 40 kg: ½ viên Terbisil (125 mg terbinafine) x 1 lần/ngày.

  • Trẻ em > 40 kg và thanh thiếu niên: 1 viên Terbisil (250 mg terbinafine) x 1 lần/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Đau đầu, buồn nôn, đau thượng vị.

Xử trí

Loại bỏ lượng dư thuốc bằng than hoạt tính và điều trị triệu chứng nếu cần.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm thèm ăn.

  • Thần kinh: Đau đầu, giảm hoặc rối loạn vị giác, chóng mặt.

  • Mắt: Giảm thị lực.

  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá (đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy).

  • Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.

  • Tâm thần: Trầm cảm.

  • Thần kinh: Dị cảm, giảm cảm giác.

  • Tai: Ù tai.

  • Gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan, suy giảm chức năng gan.

  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.

  • Miễn dịch: Giả phản vệ (bao gồm cả phù mạch), lupus ban đỏ da và hệ thống.

  • Tâm thần: Lo âu.

  • Da và mô dưới da: Hội chúng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Không rõ tần suất

  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

  • Thần kinh: Giảm hoặc mất khứu giác.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Tai: Suy giảm thính giác.

  • Tiêu hoá: Viêm tuỵ.

  • Da và mô dưới da: Phát ban do thuốc.

  • Cơ xương khớp: Tiêu cơ vân.

  • Toàn thân: Triệu chứng giống cúm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Hộp 4 vỉ *7 viên

Thổ Nhĩ Kì

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm