Tinizol 500 mg

Tinizol 500 mg

Tinizol 500 mg

Tinizol 500 mg

Tinizol 500 mg
Tinizol 500 mg
0797799996 Danh mục

Tinizol 500 mg

Tinizol 500 mg

Tinizol là sản phẩm của Công ty Brawn Laboratories., có thành phần là Tinidazol (500 mg). Thuốc được dùng trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa; và trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Tinizol được bào chế dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Mỗi viên nén bao phim có chứa :

Tinidazol........................... 500mg

Chỉ định

Thuốc Tinizol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp: 

  • Dự phòng: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa. 

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: 

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.

  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi. 

  • Viêm âm đạo không đặc hiệu. 

  • Viêm loét lợi cấp. 

  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ. 

  • Nhiễm Giardia

  • Nhiễm amip ruột. 

  • Amip cư trú ở gan. 

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn.

Liều dùng

Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất.

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Người lớn uống liều duy nhất trước phẫu thuật 12 giờ. 

Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g/1 lần hàng ngày; hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày. 

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn. 

Viêm loét lợi cấp

Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần. 

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

  • Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 70 mg/kg thể trọng, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm Giardia

  • Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần.
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50 -75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần. 

Nhiễm amip ở ruột

  • Người lớn: Liều 2 g, uống mỗi ngày một lần, trong 2 - 3 ngày.
  • Trẻ em: Dùng một liều duy nhất 50 - 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.

Amip gan

  • Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 - 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
  • Trẻ em: 50 - 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp. 

Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường. 

Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon oxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Khi sử dụng thuốc Tinizol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn. 

Thường gặp, ADR > 1/ 100 

  • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm. 

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. 

  • Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời. 

Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100 

  • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy. 

Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000 

  • Toàn thân: Dị ứng, sốt. 

  • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục. 

  • Tiêu hóa: Viêm miệng. 

  • Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da. 

  • Cơ xương: Đau khớp. 

  • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên. 

  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm. 

Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo. Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Hộp 10 vỉ * 10 viên

BRAWN

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm