Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine Stella 35mg MR
Trimetazidine Stella 35mg MR
0797799996 Danh mục

Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine Stella 35mg MR

Trimetazidine 35Mg Stella 3X10 Là Gì?

Trimetazidin Stella 35 mg MR của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid 35 mg. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Trimetazidin Stella 35 mg MR, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén, hoặc hộp 6 vỉ x 10 viên. Bào chế dạng nén bao phim phóng thích kéo dài, viên nén tròn, bao phim màu hồng nhạt, hai mặt khum, trơn.

Thành phần

Thành phần hoạt chất:Trimetazidine dihydrochloride 35 mg

Thành phần tá dược:Calci hydrophosphat dihydrat, hypromellose, povidon K30, colloidal silica khan, magnesi stearat, macrogol 6000, talc, oxyd sắt đỏ, titan dioxyd.

Công dụng (Chỉ định)

Trimetazidine được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Liều dùng

Liều thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút), liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.

Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức thành phẩm.

Bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng trimetazidine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), cần kiểm tra thường xuyên đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp các rắc rối vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững, cần ngừng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuổc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt những bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:

+ Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.

+ Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).

Rối loạn trên hệ thần kinh

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.

Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).

Rối loạn trên tim

Hiếm gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

Rối loạn trên mạch

Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng có thể kết hợp với khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rối loạn trên dạ dày - ruột

Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.

Không rõ tần suất: Táo bón.

Rối loạn trên da và mô dưới da

Thường gặp: Ban, ngứa, mày đay.

Không rõ tần suất: Ngoại ban mụn mủ toàn thân câp tính (AGEP), phù mạch.

Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc

Thường gặp: Suy nhược.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không rõ tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu càu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Rối loạn gan mật

Không rõ tần suất: Viêm gan.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

Không có.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

Stella

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm