Uperio 100mg

Uperio 100mg

Uperio 100mg

Uperio 100mg

Uperio 100mg
Uperio 100mg
0797799996 Danh mục

Uperio 100mg

Uperio 100mg

 

Thuốc Uperio 100mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa dạng muối phức hợp Sacubitril Valsartan Natri 113,103mg, gồm:

- Sacubitril 48,6mg.

- Valsartan 51,4mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của các thành phần chính

Valsartan: Giảm thiểu các nguy cơ tác động xấu đến hệ tim mạch và thận của Angiotensin II theo cơ chế:

- Ức chế chọn lọc thụ thể AT1.

- Ngăn cản quá trình sản sinh Aldosteron phụ thuộc Angiotensin II.

Sacubitril: Kích thích Neprilysin như Natriuretic Peptides (NP) phân hủy của các Peptide, từ đó làm tăng nồng độ Guanosin Monophosphat vòng (CGMP), giúp:

- Thúc đẩy sự giãn mạch, tăng đào thải Natri và lợi tiểu.

- Tăng lưu lượng máu qua thận, cải thiện tốc độ lọc cầu thận.

- Cản trở giải phóng Aldosteron và Renin, giảm hoạt động giao cảm.

- Chống phì đại và xơ hóa.

Cách sử dụng

- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

- Nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ hay phá vỡ cấu trúc thuốc.

Liều dùng

- Liều khởi đầu: 100mg/lần x 2 lần/ngày.

- Sau 2 - 4 tuần: 200mg/lần x 2 lần/ngày tùy vào đáp ứng của người bệnh.

Trường hợp người bệnh dung nạp kém (Huyết áp tâm thu ≤ 95mmHg, hạ huyết áp triệu chứng, tăng Kali máu, rối loạn chức năng thận): Giảm liều hoặc ngừng điều trị.

Kết hợp với thuốc chống suy tim khác hoặc thay thế cho thuốc ức chế men chuyển hay thụ thể:

- Bắt đầu với liều: 50mg/lần x 2 lần/ngày.

- Sau mỗi 3 - 4 tuần:

+ Nếu không dùng thuốc ức chế men chuyển hay thụ thể: Tăng gấp đôi liều.

+ Nếu dùng các thuốc này: Điều chỉnh giảm liều.

+ Không nên dùng chung với các thuốc ức chế men chuyển do tiềm ẩn nguy cơ phù mạch. Khuyến cáo chỉ nên sử dụng sau khi ngừng loại thuốc này ít nhất 36 tiếng.

Bệnh nhân có nồng độ Kali huyết thanh > 5,4mmol/l hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg: Không nên bắt đầu điều trị ngay.

Bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100 - 110mmHg: Khởi đầu dùng liều 50mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng trong các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc.

- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển trong vòng 36 giờ sau khi ngừng điều trị.

- Tiền sử phù mạch liên quan đến sử dụng các thuốc ức chế men chuyển hoặc thụ thể Angiotensin.

- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

- Bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường đang dùng các thuốc chứa Aliskiren.

- Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.

- Phụ nữ có thai.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:

- Rất phổ biến:

+ Tăng Kali máu.

+ Hạ huyết áp.

+ Suy giảm chức năng thận.

- Hay gặp:

+ Suy nhược, mệt mỏi.

+ Suy thận.

+ Tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày.

+ Hạ huyết áp thế đứng.

+ Giảm Kali máu, hạ đường huyết.

+ Choáng váng, nhức đầu, ho.

+ Thiếu máu.

- Ít gặp:

+ Quá mẫn.

+ Chóng mặt tư thế.

+ Ngứa, phát ban, phù mạch.

Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

Novartis Singapore Pharmaceutical Manufacturing Pte. Ltd. - Singapore.

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm