Uperio 200mg

Uperio 200mg

Uperio 200mg

Uperio 200mg

Uperio 200mg
Uperio 200mg
0797799996 Danh mục

Uperio 200mg

Uperio 200mg

Thuốc Uperio 200mg chứa thành phần chính Sacubitril và Valsartan. Thuốc được sử dụng để điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.

Thành phần

1 viên thuốc có chứa muối phức hợp Sacubitril Valsartan Natri 226,206 tương đương với: 

- Sacubitril 97,2mg. 

- Valsartan 102,8mg. 

- Tá dược vừa đủ 1 viên

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính trong công thức

- Ức chế tác động có hại trên tim mạch và thận, chống phì đại và xơ hóa.

- Cơ chế: Ức chế đồng thời Neprilysin thông qua LBQ657 - chất chuyển hóa có hoạt tính của tiền Sacubitril và ức chế thụ thể Angiotensin II typ 1 của Valsartan.

Chỉ định

Thuốc Uperio 200mg được sử dụng để điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống. 

- Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp. 

- Thời điểm sử dụng không phụ thuộc bữa ăn.

Liều dùng

Tham khảo liều sau đây: 

- Liều khởi đầu: 

+ Thông thường uống 100mg/lần x 2 lần/ngày. 

+ Bệnh nhân đang không sử dụng các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II, bệnh nhân trước đây đã dùng thuốc này ở liều thấp: Uống 50mg/lần x 2 lần/ngày. 

- Sau mỗi 2 - 4 tuần tăng gấp đôi liều, cho đến khi đạt được liều 200mg/lần x 2 lần/ngày. 

- Không dùng thuốc Uperio 200mg trong vòng 36 giờ sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. 

- Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II. 

- Bệnh nhân gặp các vấn đề về khả năng dung nạp: Điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời, chuẩn độ giảm liều tạm thời hoặc ngừng sử dụng thuốc Uperio. 

- Bệnh nhân có nồng độ Kali huyết thanh > 5,4mmol/l hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg: Không nên bắt đầu điều trị. 

- Bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100 - 110mmHg: Xem xét dùng liều khởi đầu 50mg/lần x 2 lần/ngày.

- Người cao tuổi: Liều dùng nên phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân.  

- Bệnh nhân suy thận: 

+ Suy thận nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều. 

+ Suy thận trung bình: Liều khởi đầu 50mg/lần x 2 lần/ngày. 

+ Suy thận nặng: Thận trọng sử dụng, liều khởi đầu khuyến cáo 50mg/lần x 2 lần/ngày. 

+ Bệnh thận giai đoạn cuối: Không có kinh nghiệm và không khuyến cáo sử dụng thuốc. 

- Bệnh nhân suy gan: 

+ Suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều. 

+ Suy gan trung bình hoặc có giá trị AST/ALT cao gấp hai lần giới hạn trên của mức bình thường: Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế, thận trọng sử dụng, liều khởi đầu khuyến cáo 50mg/lần x 2 lần/ngày. 

+ Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật: Chống chỉ định.

- Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: 

+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt. 

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.

- Khi quá liều: 

+ Triệu chứng: Các dữ liệu quá liều còn hạn chế, thường gặp nhất là hạ huyết áp. 

+ Cách xử trí: Nếu thấy các dấu hiệu bất thường đến ngay trung tâm y tế gần nhất. Điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

Chống chỉ định

Thuốc Uperio 200mg không được sử  dụng trong những trường hợp sau: 

- Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. 

- Người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể Angiotensin. 

- Sử dụng đồng thời với Aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. 

- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển. Không nên dùng thuốc Uperio 200mg trong vòng 36 giờ sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. 

- Phụ nữ có thai. 

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ được báo cáo được tổng hợp chi tiết dưới đây:

- Rất thường gặp: Hạ huyết áp, tăng Kali máu, suy giảm chức năng thận. 

- Thường gặp: 

+ Ngất, choáng váng, thiếu máu, giảm Kali máu, nhức đầu, chóng mặt, hạ đường huyết, viêm dạ dày, ho. 

+ Tiêu chảy, suy thận, hạ huyết áp thế đứng, mệt mỏi, buồn nôn, suy nhược. 

- Ít gặp: Ngứa, chóng mặt tư thế, phát ban, quá mẫn, phù mạch.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Uperio 200mg với những thuốc sau: 

- Aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2, bệnh nhân suy thận (tốc độ lọc cầu thận ước tính < 60mL/phút/1.73m²). 

- Các thuốc ức chế men chuyển: Có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. 

- Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II: Khả năng chẹn thụ thể Angiotensin II của thuốc Uperio.

- Các Statin: Khả năng gây tăng nồng độ toàn thân của các chất này. 

- Ức chế PDE5 bao gồm Sildenafil: Dẫn đến hạ huyết áp mạnh hơn trên bệnh nhân tăng huyết áp. 

- Kali: Làm tăng nồng độ Kali, Creatinin huyết thanh. 

- Các thuốc kháng viêm không Steroid bao gồm các thuốc ức chế COX - 2: Nguy cơ làm xấu đi chức năng thận trên bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. 

- Lithi: Khả năng tăng nồng độ Lithi huyết thanh có hồi phục và độc tính.

- Các chất vận chuyển OATP và MRP2: Có thể làm tăng nồng độ Sacubitril và Valsartan trong tuần hoàn.

Thận trọng khi dùng chung với bất cứ loại nào khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: 

+ Thuốc tác động đối kháng Angiotensin II. Vì vậy, không thể loại trừ nguy cơ của thuốc trên thai nhi. 

+ Đã có những báo cáo về tổn thương trên sự phát triển của thai nhi khi người mẹ mang thai dùng Valsartan. 

Do đó, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Ngừng dùng thuốc ngay sau khi biết tin có thai và thông báo cho bác sĩ. 

- Bà mẹ cho con bú: Hiện chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy, 2 thành phần Sacubitril và Valsartan có phân tán vào trong sữa. 

Do nguy cơ các phản ứng bất lợi có thể xảy ra trên trẻ bú mẹ, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi. Thận trọng dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thuốc được kê đơn và bán theo đơn. 

- Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng biện pháp tránh thai trong thời gian uống thuốc và 1 tuần sau khi dùng liều thuốc cuối cùng. Hệ quả của sử dụng thuốc trong mang thai nên được tư vấn. 

- Sử dụng thuốc có thể liên quan đến giảm chức năng thận. Nguy cơ này tăng thêm do mất nước hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc chống viêm không Steroid. 

- Hạ huyết áp triệu chứng đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc. 

- Những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình có nhiều nguy cơ bị hạ huyết áp. 

- Sử dụng thuốc có thể liên quan đến tăng nguy cơ tăng Kali máu, mặc dù giảm Kali máu cũng có thể xảy ra. 

- Phù mạch đã được ghi nhận trên bệnh nhân điều trị bằng thuốc. Ngừng dùng thuốc và có những biện pháp xử trí thích hợp. Phù mạch có liên quan đến phù thanh môn có thể gây tử vong. Bệnh nhân da đen có thể tăng nguy cơ mẫn cảm với phù mạch. 

- Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh nhân NYHA độ IV, bệnh nhân suy gan. 

- Peptid lợi niệu Natri type B không thích hợp là một chất chỉ điểm sinh học về suy tim ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc. 

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ  x 7 viên.

Nhà sản xuất

Novartis Singapore Pharmaceutical Manufacturing Pte. Ltd - Singapore. 

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm