Stadovas 5mg hộp 30 viên

Stadovas 5mg hộp 30 viên

Stadovas 5mg hộp 30 viên

Stadovas 5mg hộp 30 viên

Stadovas 5mg hộp 30 viên
Stadovas 5mg hộp 30 viên
0797799996 Danh mục
Chi tiết sản phẩm
Stadovas 5mg hộp 30 viên
Giá mới:

2.000đ

Giá cũ:

2.000đ

Số lượng:
Thêm vào giỏ hàng Mua nhanh
Thông tin sản phẩm
  • Hãng sản xuất: Stella
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Model:

Sản phẩm: Stadovas 5mg hộp 30 viên Bảo hành: 0

Tình trạng: MỚI

Chính sách giao hàng:

 CHỈ GIAO HÀNG MIỂN PHÍ VỚI ĐƠN HÀNG > 500.000 đ, Trong vòng 3km, còn lại báo phí trước khi giao.

Thuốc kê đơn: Thuốc tây Okoto chỉ bán thuốc kê đơn tại nhà thuốc khi có đơn thuốc hợp lệ, theo đúng chỉ định của người kê đơn, Thuốc kê đơn không bán trực tuyến.

Thuốc không kê đơn: Quý khách có thể đặt hàng thuốc không kê đơn trực tuyến qua trang web

2. Khi nào tôi có thể nhận được đơn hàng?

Tại thời điểm đặt hàng. Quý Khách có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng thông qua ứng dụng Okoto hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 0985915159 để biết được thời gian nhận được đơn hàng dự kiến.

+ Khu vực TP.HCM : nhận hàng ngay sau 120 phút TRONG 3 KM (Miễn Phí) 
+ Khu vực tỉnh thành khác: giao nhanh theo hình thức COD  (Nhân viên công ty giao vận giao hàng tận nơi và thanh toán tiền sau khi nhận hàng)

3. Đối những sản phẩm là thuốc kê đơn: 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiêm như sau:

Chúng tôi không chiu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc người bệnh tự ý sử dụng những thông tin trên website chia sẻ mà không được Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn. Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và mọi vấn đề cần phải được kiểm tra khám bệnh, không được tự ý sử dụng thuốc mà không được sự cho phép của người có chuyên môn.

  • Mô tả chi tiết
  • Đánh giá
  • Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Stadovas 5 CAP là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên Doanh STADA.

Địa chỉ: Số 40 - Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ × 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên nén có chứa:

- Amlodipin 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc 

Tác dụng của Amlodipin trong công thức

- Là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci.

- Có tác dụng giảm gây co cơ thành mạch nhờ giảm gắn Calci với Calmodulin  có trên thành mạch và Troponin - Tropomyosin trên tế bào cơ tim. 

- Giảm nhịp tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.

- Làm giãn mạch vành, mạch não, tăng cung cấp máu cho cơ tim.

- Tăng tưới máu cho vùng dưới vỏ não.

Chỉ định

Thuốc dùng trong các trường hợp sau:

- Điều trị tăng huyết áp, dùng phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

- Đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau do co mạch.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được dùng theo đường uống. Uống nguyên viên, thường uống một lần vào buổi sáng.

- Người bệnh không được tự ý thay đổi liều, tăng liều hay ngưng sử dụng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn dùng thuốc của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng

Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

- Người lớn: Thông thường 1 viên/lần/ngày, có thể tăng 2 viên(10mg)/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 2,5mg/lần/ngày. Nếu sau 4 tuần sử dụng, không đạt được tác dụng hạ huyết áp như mong muốn, có thể tăng lên 1 viên/lần/ngày.

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên sử dụng thuốc do chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc với đối tượng này.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

- Nếu quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.

- Nếu gần với thời điểm uống liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp như bình thường.

- Không dùng gấp đôi để bù liều.

Quá liều:

- Triệu chứng: Có thể xảy ra tình trạng giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh, hạ huyết áp cấp.

- Xử trí: Khi gặp phải các biểu hiện quá liều kể trên cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp:

- Nhạy cảm với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.

- Tắc nghẽn đường ra thất trái như bệnh hẹp động mạch chủ nặng.

- Hạ huyết áp nghiêm trọng.

- Suy tim sung huyết không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

- Sốc (bao gồm sốc tim).

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

- Thường gặp:

+ Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, phù.

+ Đánh trống ngực.

+ Mặt đỏ bừng.

+ Đau bụng, buồn nôn.

- Ít gặp:

+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

+ Tăng đường huyết.

+ Mất ngủ.

+ Tăng trương lực cơ, giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn vị giác.

+ Suy giảm thị giác, ù tai.

+ Hạ huyết áp, viêm mạch.

+ Ho, khó thở, viêm mũi.

+ Khô miệng, khó tiêu, viêm tụy, nôn.

+ Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.

+ Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.

+ Rối loạn tiểu tiện.

+ Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.

+ Suy nhược, khó chịu, đau.

+ Run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.

+ Tăng/giảm cân.

- Hiếm gặp:

+ Ngứa, phát ban, phù mạch.

+ Viêm gan, vàng da và tăng Enzym gan

+ Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, đau ngực.

Trong trường hợp gặp phải các tác dụng không mong muốn như trên hay bất kỳ biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được tư vấn và xử trí kịp thời, chính xác.

Tương tác thuốc

Thuốc Stadovas 5 CAP có thể gây tương tác với một số thuốc sau đây:

- Lithium: Khi dùng phối hợp có thể làm tăng độc tính của Lithium, gây độc thần kinh, buồn nôn, khó thở.

- Thuốc kháng viêm NSAIDs, Rifampicin, Hypericum perforatum: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

- Clarithromycin, Ketoconazol, Itraconazol, Ritonavir làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

- Nước ép bưởi có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Không nên uống nước ép bưởi khi dùng thuốc.

Liệt kê các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có thể biết và tư vấn chính xác  tránh tương tác giữa các thuốc với nhau gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người bệnh

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: 

Hiện chưa có báo cáo lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trong trường hợp buộc phải sử dụng, phải có sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: 

Thuốc có thể bài tiết vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tốt nhất là nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc.

Sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nên một vài tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng,... ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.

- Thận trọng khi dùng thuốc cho những trường hợp sau đây:

+ Bệnh nhân suy thận, suy gan.

+ Bệnh nhân suy tim.

+ Người già, phụ nữ mang thai, cho con bú.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tốt nhất là dưới 30*C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

- Không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Sản phẩm cùng loại
Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm