VOLTAREN

VOLTAREN

VOLTAREN

VOLTAREN

VOLTAREN
VOLTAREN
0797799996 Danh mục

VOLTAREN

VOLTAREN

Thuốc Voltaren 75Mg Là Gì?

Thuốc Voltaren SR 75 mg của nhà sản xuất Novaris có thành phần là diclofenac Na có tác dụng điều trị viêm đau xương khớp; viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật; đau bụng kinh, viêm phần phụ; hỗ trợ trong nhiễm trùng cấp tai mũi họng.

Thành phần

Một viên nén phóng thích kéo dài chứa:

- Hoạt chất: Natri diclofenac (natri-[o[(2,6-dichlorophenyl)-amino]-phenyl]-acetate) 75mg hay 100mg.

- Tá dược:

+ Lõi viên nén: Sucrose; cetyl alcohol; povidone; magnesium stearat; silic dạng keo khan.

+ Vỏ viên nén: Hypromellose; bột tan tinh khiết; polysorbat 80; titan dioxid (E171); oxid sắt màu đỏ (E172), macrogol 8000, sucrose. Mực in: carbon đen, shellac, nhôm hydroxid, simethicon.

Các dạng bào chế có thể không có sẵn ở tất cả các nước.

Công dụng (Chỉ định)

-Tình trạng viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp: viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.

-Đau, viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, ví dụ sau phẫu thuật về răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.

-Đau và viêm trong phụ khoa, ví dụ: đau bụng kinh nguyên phát, viêm phần phụ.

Liều dùng

Liều lượng:Theo khuyến cáo chung, liều nên được điều chỉnh theo từng cá thể. Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu tối đa bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Nhóm bệnh nhân chung

Liều khởi đầu điều trị hằng ngày được khuyến cáo là từ 100mg đến 150mg, với 1 viên nén uống Voltaren 100mg dạng phóng thích kéo dài hoặc 2 viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg.

Trong các trường hợp nhẹ hơn và điều trị kéo dài, thường chỉ cần dùng 75 - 100 mg/ngày là đủ.

Nếu các triệu chứng thường nặng nhất vào ban đêm hay buổi sáng thì nên dùng viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg và 100mg vào buổi tối.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhi:Do hàm lượng của thuốc, viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg và 100mg không thích hợp dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi):Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với những bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh lý tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng: Nói chung không khuyến cáo điều trị với Voltaren ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát. Nếu cần, những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp không kiếm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và ở liều ≤100 mg/ngày nếu điều trị trên 4 tuần (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Suy thận:Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Suy gan:Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Cách dùng:Nên nuốt toàn bộ viên thuốc với thức uống, tốt nhất là trong bữa ăn và không được bẻ hoặc nhai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng bất lợi của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng và/hoặc tự phát hay trong y văn (Bảng 1) được liệt kê theo hệ thống phân loại cơ quan MedDRA. Với mỗi loại hệ thống phân loại cơ quan, phản ứng bất lợi được xếp loại theo đề mục về tần suất, đầu tiên là các phản ứng thường gặp nhất. Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng phụ của thuốc được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng. Ngoài ra, các loại tần suất tương ứng cho mỗi phản ứng phụ cuả thuốc dựa trên sử dụng quy ước sau đây (CIOMS III): hay gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp(≥1/10.000, < 1/1000), rất hiếm gặp ( < 1/10.000).

Các phản ứng phụ sau đây bao gồm cả những báo cáo với Voltaren viên nén phóng thích kéo dài và/hoặc các dạng bào chế khác của diclofenac, dùng ngắn hạn hay dài hạn.

Bảng 1.Phản ứng bất lợi của thuốc

Các rối loạn máu và hệ bạch huyết

Rát hiếm gặp:

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (bao gồm cả thiếu máu tan máu và thiếu máu bất sản tủy), mất bạch cầu hạt.

Các rối loạn về hệ miễn dịch

Hiếm gặp:

Quá mẫn cảm, các phản ứng phản vệ và dạng phản vệ (bao gồm cả hạ huyết áp và sốc).

Rất hiếm gặp:

Phù mạch (bao gồm cả phù mặt).

Các rối loạn về tâm thần

Rất hiếm gặp:

Mất định hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, cáu gắt, rối loạn tâm thần.

Các rối loạn về hệ thần kinh

Thường gặp:

Nhức đầu, chóng mặt.

Hiếm gặp:

Buồn ngủ.

Rất hiếm gặp:

Dị cảm, giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não.

Các rối loạn về mắt

Rất hiếm gặp: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, song thị.

Các rối loạn về tai và tiền đình

Hay gặp:

Chóng mặt.

Rất hiếm gặp:

Ù tai, giảm thính giác.

Các rối loạn về tim

Ít gặp *: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.

Các rối loạn về mạch

Rất hiếm gặp: Tăng huyết áp, viêm mạch.

Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất

Hiếm gặp:

Hen (kể cả khó thở).

Rất hiếm gặp:

Viêm phổi.

Các rối loạn về dạ dày ruột

Hay gặp:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.

Hiểm gặp:

Viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, tiêu phân đen, loét dạ dày -ruột (có hoặc không có chảy máu hoặc thủng).

Rất hiếm gặp:

Viêm đại tràng (bao gồm cả viêm đại tràng xuất huyết và tăng độ trầm trọng của viêm đại tràng hoặc bệnh Crohn), táo bón, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn thực quản, chít hẹp ruột do tạo màng ngang lòng ruột, viêm tụy.

Các rối loạn về gan mật

Thường gặp:

Tăng transaminase.

Hiếm gặp:

Viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan.

Rất hiếm gặp:

Viêm gan bạo phát, hoại tử gan, suy gan.

Các rối loạn về da và mô dưới da

Thường gặp:

Phát ban.

Hiếm gặp:

Nổi mề đay.

Rất hiếm gặp:

Viêm da bóng nước, chàm, ban đỏ, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), viêm da tróc vảy, rụng tóc, phản ứng cảm quang, ban xuất huyết, ban xuất huyết Schonlein, ngứa.

Các rối loạn về thận-tiết niệu

Rất hiếm gặp:

Suy thận cấp, huyết niệu, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm ống thận- mô kẽ, hoại tử nhú thận.

Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc

Hiếm gặp:

Phù nề.


*Tỉ lệ phản ánh số liệu từ các trị liệu lâu dài với liều cao (150mg/ngày)

Mô tả các phản ứng phụ được lựa chọn:

Huyết khối động mạch

Các phân tích meta và các dữ liệu dịch tễ dược học cho thấy một nguy cơ gia tăng nhỏ của các biến cố huyết khối động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim) liên quan đến việc sử dụng Diclofenac, đặc biệt ở liều cao (150mg/ngày) và trong thời gian điều trị dài (xem phần CẢNH BAO VÀ THẬN TRỌNG).

Thông báocho bác sĩ nhng tác dụng phụ không mong muốn gặp phát khisử dụng thuốc.

Hộp 10 vỉ x 10 viên
Novartis

Bệnh liên quan

icon Các loại thuốc liên quan

Về đầu trang
Đăng ký nhận thông tin
Sản phẩm quan tâm:
Họ và tên:
Email:
Điện thoại:

Bạn hãy tiếp tục đặt hàng !

0
Zalo
Hotline
Gọi điện ngay Địa điểm